Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp tương đối ít được áp dụng ở Việt Nam hiện nay. Tuy nhiên, mô hình doanh nghiệp này lại được khá nhiều các nhà đầu tư ưa chuộng lựa chọn khi tham gia hoạt động kinh doanh.
Tại sao công ty hợp danh lại được các nhà đầu tư ưu tiên lựa chọn? Bài viết này Luật Dân Việt xin giới thiệu đến quý khách hàng trong và ngoài nước khái niệm công ty hợp danh, cũng như Công ty hợp danh tiếng Anh là gì?
Công ty hợp danh là gì?
Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp có tư cách độc lập, có tối thiểu hai thành viên cùng là chủ sở hữu của một công ty dưới cùng một tên (thành viên hợp danh) và các thành viên góp vốn chịu trách nhiệm về nghĩa vụ tài chính bằng toàn bộ tài sản hoặc phần vốn đã cam kết góp vào công ty.
Đặc điểm công ty hợp danh:
– Công ty hợp danh có tư cách độc lập. Hay nói các khác Công ty hợp danh có đầy đủ các điều kiện để được công nhận là pháp nhân theo quy định tại Điều 74 Bộ luật dân sự năm 2015.
– Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh bao gồm: thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Trong đó, Thành viên hợp danh chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác. Còn thành viên góp vốn chịu trách nhiệm trong phạm vi phần vốn góp đã cam kết góp vào công ty.
– Cách thức huy động vốn: theo quy định của pháp luật hiện hành công ty hợp danh không được phát hành tất cả các loại chứng khoán. Vậy để thay đổi số vốn của công ty, thì công ty hợp danh có thể thực hiện tăng vốn góp của các thành viên, huy động vốn góp từ các thành viên mới hoặc vay vốn.
– Đại diện theo pháp luật của công ty hợp danh bao gồm tất cả các thành viên công ty hợp danh.
Thành viên tham gia góp vốn là cá nhân hoặc tổ chức.
Công ty hợp danh tiếng Anh là gì?
Công ty hợp danh tiếng Anh là Partnerships.
Với câu hỏi Công ty hợp danh tiếng Anh là gì? Công ty hợp danh tiếng Anh được định nghĩa như sau:
A partnership is an independent type of enterprise, with at least two members who are the owners of a company under the same name (partnership member) and capital contributors are responsible for financial obligations with all assets or capital portions committed to contribute to the company.
Features of a partnership:
– Partnerships have an independent status. In other words, a partnership has all the conditions to be recognized as a legal entity under Article 74 of the 2015 Civil Code.
– Capital-contributing members of a partnership include: general partners and limited partners.
In particular, general partners are responsible with all of their assets for liabilities and other financial obligations. Capital-contributing members are responsible within the amount of capital they have committed to contribute to the company.
– Method of raising capital: According to the current law, a partnership must not issue all types of securities. So to change the capital of the company, the partnership can increase capital contribution of members, mobilize capital contribution from new members or borrow capital.
– The legal representative of a partnership includes all members of the partnership.
Xem thêm:
Công Ty Mẹ Tiếng Anh Là Gì? Công Ty Mẹ Là Gì?
Loại hình doanh nghiệp khác tương ứng tiếng Anh là gì?
STT | Tiếng Anh | Tiếng Việt |
1 | Joint stock company/ Corporation | Công ty cổ phần |
2 | Partnership company | Công ty hợp danh |
3 | Private enterprise | Doanh nghiệp tư nhân |
4 | State – owned enterprise | Doanh nghiệp nhà nước |
5 | One member limited liability companies | Công ty TNHH một thành viên |
6 | Multi-member limited liability company | Công ty TNHH hai thành viên trở lên |
Ví dụ cụm từ sử dụng Công ty hợp danh tiếng Anh viết như thế nào?
1/ General partners cannot be general partners of other partnerships unless otherwise agreed by the remaining general partners.
Dịch: Thành viên hợp danh không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
2/ The owner of a private enterprise may not concurrently be a partnership member of a partnership.
Dịch: Chủ doanh nghiệp tư nhân không được đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
3/ Enterprises are dissolved according to resolutions and decisions of the Members’ Council of partnerships.
Dịch: Doanh nghiệp bị giải thể theo nghị quyết, quyết định của Hội đông thành viên đối với công ty hợp danh.