Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, pháp luật quy định nhiều loại thuế, phí, lệ phí khác nhau và tùy theo mỗi hình thức kinh doanh khác nhau sẽ tương ứng với những loại thuế nhất định. Một trong số đó mà các chủ thể hoạt động trong lĩnh vực này cần lưu ý đầu tiên chính là thuế môn bài.
Hiện nay, Việt Nam đang trên đà phát triển và thu hút được rất nhiều vốn đầu tư cũng như các công ty nước ngoài mở doanh nghiệp tại nước ta. Do đó, nếu một doanh nghiệp nước ngoài đã và đang muốn phát triển doanh nghiệp của mình tại Việt Nam thì thuật ngữ “thuế môn bài” trong tiếng anh là điều nên biết.
Trong bài viết này, Luật Dân Việt tư vấn xin giới thiệu đến quý khách hàng về thuế môn bài và thuật ngữ tiếng Anh của cụm từ này.
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh, mỗi năm thuế môn bài được thu một lần duy nhất, mức thu không cố định mà phụ thuộc vào bậc hoạt động, dựa vào số tiền vốn mà công ty đã đăng ký kinh doanh hoặc cũng được thu theo doanh thu của doanh nghiệp trong 1 năm.
Có một số nơi còn thu theo mức giá trị gia tăng trong năm của hoạt động kinh doanh. Như vậy, thuế môn bài được thu tùy theo từng nước, từng địa phương khác nhau.
Lịch sử của thuế môn bài ở Việt Nam cũng không quá phức tạp. Thuế môn bài ra đời vào cuối năm 1954 khi nhà nước ban hành 12 sắc thuế thu bằng tiền áp dụng trên toàn miền Bắc.
Hiện nay, tại Việt Nam từ ngày 01/01/2017 người ta không sử dụng thuật ngữ thuế môn bài nữa mà chuyển sang dùng lệ phí môn bài. Sự thay đổi này đã tạo ra sự khác biệt về một số tiêu chí cơ bản.
Theo đó, Thuế được áp dụng trên phạm vi cả nước, đối với tất cả mọi người, không phân biệt đơn vị hành chính lãnh thổ hay phân biệt các công dân khác nhau. Trong khi, Lệ phí thì được áp dụng chỉ trong những trường hợp, lĩnh vực nhất định hoặc trong phạm vi lãnh thổ theo sự phân chia địa giới hành chính.
Cụ thể, Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng bắt buộc phải nộp lệ phí môn bài bao gồm:
1/ Doanh nghiệp thành lập phù hợp với quy định pháp luật;
2/ Tổ chức kinh doanh theo luật hợp tác xã;
3/ Đơn vị sự nghiệp công lập;
4/ Các tổ chức kinh tế trong tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
5/ Các tổ chức khác liên quan đến hoạt động, kinh doanh;
6/ Các chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức đã được liệt kê ở trên.
7/ Hoạt động sản xuất, kinh doanh do cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình thực hiện.
Như vậy, có thể thấy phạm vi những đối tượng phải chịu lệ phí môn bài là các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân hay nhóm cá nhân liên quan đến lĩnh vực sản xuất, kinh doanh.
Bên cạnh đó, thì pháp luật cũng quy định một số trường hợp được miễn phí lệ phí này cụ thể tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2020/NĐ-CP.
Thuế môn bài tiếng Anh là gì?
Thuế môn bài tiếng Anh là “Business-license tax” có nghĩa là thuế cấp phép kinh doanh, thuế môn bài phải đóng khi đi vào kinh doanh, hiện nay theo luật Việt Nam đã sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”, để phù hợp về mặt ngữ nghĩa của từ hiện tại thì cụm từ tiếng anh tương ứng là “licensing fee”.
Thuật ngữ “licensing fee” có thể được sử dụng trong một số bối cảnh, trong đó nó được sử dụng phổ biến nhất để mô tả một số tiền được trả cho một thực thể cho một quyền hoặc khả năng nhất định.
“Licensing fee” cũng có thể là một khoản tiền được trả bởi một cá nhân hoặc doanh nghiệp cho cơ quan chính phủ vì đặc quyền thực hiện một dịch vụ nhất định hoặc tham gia vào một ngành kinh doanh cụ thể.
Xem thêm:
Công Ty Cổ Phần Tiếng Anh Là Gì?
Doanh Nghiệp Chế Xuất Tiếng Anh Là Gì?
Các bậc thuế môn bài hiện nay?
Các tổ chức, doanh nghiệp hay cá nhân, hộ gia đình khi đi vào hoạt động sản xuất ngoài việc phải tìm hiểu các thuế, phí, lệ phí phải chi trả thì còn cần phải nắm bắt đước mức, bậc thuế để đảm bảo quyền lợi cũng như thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình về thuế.
Sau đây, Luật Dân Việt tư vấn xin hướng dẫn quý khách hàng các bậc thuế môn bài hiện nay và mức tính tương ứng với các bậc này.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, các đối tượng phải chịu thuế môn bài được chia thành 02 nhóm đối tượng và tương ứng với mỗi đối tượng lại có các bậc thuế môn bài khác nhau. Cụ thể:
1/ Nhóm chủ thể kinh doanh là các tổ chức, doanh nghiêp đăng kí hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như thành lập Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân, mà mức thuế môn bài phải đóng dựa trên vốn điều lệ, vốn đầu tư ghi trong giấy phép kinh doanh khi thành lập công ty, có bậc thuế như sau:
– Bậc 1: trên 10 tỷ đồng mức lệ phí phải đóng là 3.000.000 đồng/năm.
– Bậc 2: từ 10 tỷ đồng trở xuống mức đóng là 2.000.000 đồng/năm
– Bậc 3: Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác mức phải đóng là 1.000.000 đồng/năm.
2/ Nhóm chủ thể là cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh và không thuộc các đối tượng được miễn thuế môn bài. Mà căn cứ để xác định là tổng doanh thu hằng năm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, có bậc thuế như sau:
– Bậc 1: trên 500 triệu đồng/năm mức phải đóng là 1.000.000 đồng/năm;
– Bậc 2: trên 300 đến 500 triệu đồng/năm mức đóng là 500.000 đồng/năm;
– Bậc 3: trên 100 đến 300 triệu đồng/năm mức lệ phí phải đóng là 300.000 đồng/năm.