Không ít người lao động tham gia bảo hiểm xã hội nhưng thực sự không biết bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Bài viết sau đây Vanbanluat xin giải đáp một số câu hỏi về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì? Có những chế độ nào?
Về bảo hiểm xã hội bắt buộc
Theo khoản 2 Điều 3 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 giải thích về từ ngữ như sau:
2. Bảo hiểm xã hội bắt buộc là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.
Như vậy, có thể hiểu bảo hiểm xã hội bắt buộc là một trong những chế độ đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Đây là loại hình bảo hiểm xã hội người sử dụng lao động và người lao động bắt buộc tham gia.
Các chế độ bảo hiểm xã hội bắt buộc
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:
– Ốm đau.
– Thai sản.
– Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
– Hưu trí.
– Tử tuất.
Hình ảnh minh họa
Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
Những trường hợp sau đây thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội:
– Người lao động là công dân Việt Nam, bao gồm:
+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn…
+ Cán bộ, công chức, viên chức.
+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.
+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.
– Người lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
– Người sử dụng lao động, bao gồm:
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
+ Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác.
+ Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Theo Điều 85, 86 Luật bảo hiểm xã hội, mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của người sử dụng lao động và người lao động như sau:
Người sử dụng lao động
– Người sử dụng lao động đóng 17,5% trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của người lao động, trong đó:
+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản.
+ 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
+ 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất.
– Với người lao động là công dân nước ngoài, mức đóng như sau:
+ 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất từ ngày 01/01/2022.
+ 3% vào quỹ ốm đau và thai sản.
+ 0,5% vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Người lao động
+ 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
+ Với người lao động là công dân nước ngoài đóng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí vào tử tuất từ ngày 01/01/2022.
Trên đây là giải đáp bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì và một số vấn đề liên quan. Nếu còn thắc mắc nào khác, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.
Xem thêm: