Để được cấp Giấy chứng nhận điều đầu tiên phải có đủ điều kiện, sau đó phải làm hồ sơ đề nghị. Để giúp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Luật Dân Việt thông tin tới tất cả người dân danh mục giấy tờ trong hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
1. Hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
Theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
– Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất: Phải có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Xem chi tiết tại: Danh sách các loại giấy tờ để làm Giấy chứng nhận.
– Trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Phải có một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, cụ thể:
+ Đối với nhà ở
Xem tại: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho nhà ở
+ Đối với công trình xây dựng khác không phải là nhà ở
Xem tại: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận cho công trình xây dựng
Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng).
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Lưu ý:
– Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01/7/2004 đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải có Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất theo Mẫu số 08/ĐK.
– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề (như quyền về lối đi; cấp, thoát nước; tưới nước, tiêu nước trong canh tác; cấp khí ga; đường dây tải điện, thông tin liên lạc và các nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý trên thửa đất liền kề) phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.
Năm 2021: Làm sổ đỏ cần chuẩn bị những giấy tờ gì? (Ảnh minh họa)
2. Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
(chỉ đăng ký mà chưa có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận)
Khoản 2 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định trường hợp người sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai mà chưa có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK;
– Bản sao một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký quyền sử dụng đất.
– Bản sao một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Bản sao chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Lưu ý: Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai mà nay có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì chỉ phải nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.
3. Hồ sơ trong trường hợp người sở hữu nhà không phải chủ đất
Hồ sơ này áp dụng đối với trường hợp người sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất. Hay nói cách khác nhà thuộc sở hữu một người nhưng đất của người khác. Ví dụ: Cha mẹ cho con xây nhà nhưng không sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho con.
Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ gồm có:
– Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
– Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng).
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
– Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người sử dụng đất.
Trên đây là hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Sau khi hoàn thiện hồ sơ, nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh cấp huyện, nơi tổ chức bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa hoặc nộp UBND cấp xã (nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu). Riêng đối với tổ chức thì nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai (cấp tỉnh).
Tham khảo thêm: