Nội dung chính
ToggleBước vào năm 2025, việc nắm vững quy trình khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là yêu cầu cấp thiết đối với mọi doanh nghiệp trong ngành. Việc tuân thủ đúng và đủ không chỉ giúp doanh nghiệp chấp hành pháp luật, tránh các khoản phạt không đáng có mà còn thể hiện trách nhiệm xã hội và góp phần vào sự phát triển bền vững. Bài viết này của Luật Dân Việt sẽ là cẩm nang toàn diện, hướng dẫn bạn từng bước thực hiện một cách chính xác và hiệu quả nhất.

Tổng quan về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản 2025
Phí bảo vệ môi trường (BVMT) đối với khai thác khoáng sản là khoản tiền mà các tổ chức, cá nhân khai thác phải nộp cho nhà nước để bù đắp cho các tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình hoạt động. Khoản phí này được sử dụng cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác.
Đối tượng nào bắt buộc phải nộp phí BVMT khoáng sản?
Theo quy định, đối tượng bắt buộc phải nộp phí BVMT đối với khai thác khoáng sản bao gồm:
- Các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Tổ chức, cá nhân được phép khai thác dầu thô, khí thiên nhiên, khí than.
- Tổ chức, cá nhân làm đầu mối thu mua khoáng sản từ các đơn vị khai thác nhỏ lẻ và có văn bản cam kết nộp phí thay.
Đối tượng chịu phí bao gồm dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
Căn cứ pháp lý quan trọng cần nắm
Để thực hiện đúng quy trình, doanh nghiệp cần nắm vững các văn bản pháp lý cốt lõi sau:
- Nghị định 27/2023/NĐ-CP: Đây là văn bản quy định chi tiết về đối tượng chịu phí, người nộp phí, các trường hợp miễn phí, mức thu, cách tính và quản lý phí BVMT đối với khai thác khoáng sản, có hiệu lực từ ngày 15/07/2023.
- Thông tư 80/2021/TT-BTC: Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, trong đó có các quy định về mẫu biểu tờ khai, hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế áp dụng chung cho các loại thuế, phí thuộc ngân sách nhà nước, bao gồm cả phí BVMT.
Các trường hợp đặc biệt được miễn phí bảo vệ môi trường
Pháp luật cũng quy định một số trường hợp được miễn nộp phí BVMT, doanh nghiệp cần lưu ý để đảm bảo quyền lợi:
- Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân để tự xây dựng công trình trong phạm vi diện tích đó.
- Hoạt động khai thác đất, đá để san lấp, xây dựng các công trình an ninh, quân sự, hoặc công trình phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai.
- Sử dụng đất đá bóc, đất đá thải trong quá trình khai thác để cải tạo, phục hồi môi trường ngay tại khu vực mỏ theo phương án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Hướng dẫn cách tính phí BVMT khoáng sản chính xác và chi tiết
Việc tính toán chính xác số phí phải nộp là bước quan trọng giúp doanh nghiệp chủ động về tài chính và thực hiện đúng nghĩa vụ.
Công thức tính phí BVMT phải nộp
Số phí bảo vệ môi trường phải nộp trong kỳ được xác định theo công thức chung sau:
Số phí phải nộp = Số lượng khoáng sản nguyên khai khai thác trong kỳ × Mức thu phí trên một đơn vị
Đối với một số trường hợp đặc thù như khai thác có lẫn đất đá bóc, thải hoặc áp dụng các phương pháp khai thác khác nhau, công thức có thể phức tạp hơn. Ví dụ, công thức có thể bao gồm cả khối lượng đất đá bóc thải và hệ số khai thác (lộ thiên hoặc hầm lò).
Bảng tra cứu mức thu phí BVMT cập nhật mới nhất theo Nghị định 27/2023/NĐ-CP
Nghị định 27/2023/NĐ-CP đã ban hành biểu khung mức thu phí mới, làm cơ sở để Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu cụ thể tại địa phương. Dưới đây là bảng tóm tắt một số loại khoáng sản phổ biến:
| STT | Loại khoáng sản | Đơn vị tính | Mức thu (đồng) |
|---|---|---|---|
| I | Khoáng sản kim loại | ||
| 1 | Quặng sắt | Tấn | 40.000 – 60.000 |
| 2 | Quặng vàng | Tấn | 180.000 – 270.000 |
| 3 | Quặng bô-xít (nhôm) | Tấn | 10.000 – 30.000 |
| II | Khoáng sản không kim loại | ||
| 1 | Đá (trừ đá hoa trắng, đá vôi) | m³ | 3.000 – 7.500 |
| 2 | Đá vôi (sản xuất xi măng, vôi) | m³ | 2.000 – 6.000 |
| 3 | Cát các loại | m³ | 3.000 – 7.500 |
| 4 | Đất sét (sản xuất gạch, ngói) | m³ | 2.000 – 4.500 |
| III | Dầu thô, khí | ||
| 1 | Dầu thô | Tấn | 100.000 |
| 2 | Khí thiên nhiên, khí than | m³ | 50 |
(Lưu ý: Đây là biểu khung của Chính phủ. Mức thu thực tế áp dụng tại địa phương sẽ do HĐND cấp tỉnh quyết định dựa trên khung này).
Ví dụ minh họa thực tế cách tính phí cho doanh nghiệp khai thác đá vôi
Tình huống: Công ty TNHH Khoáng sản An Bình trong quý I/2025 khai thác được 10.000 m³ đá vôi để sản xuất xi măng tại tỉnh X. HĐND tỉnh X đã ban hành nghị quyết quy định mức thu phí BVMT đối với đá vôi là 4.000 đồng/m³.
Cách tính:
- Số lượng đá vôi khai thác: 10.000 m³
- Mức thu phí áp dụng: 4.000 đồng/m³
- Tổng số phí BVMT phải nộp trong quý I/2025 là: 10.000 m³ × 4.000 đồng/m³ = 40.000.000 đồng.
Quy trình 4 bước khai và quyết toán phí BVMT khoáng sản từ A-Z
Để hoàn thành nghĩa vụ, doanh nghiệp cần thực hiện theo quy trình 4 bước sau. Việc tuân thủ chặt chẽ các bước này là yếu tố then chốt cho việc khai quyết toán phí môi trường khoáng sản thành công.
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ nộp phí môi trường đầy đủ (Checklist chi tiết)
Một bộ hồ sơ nộp phí môi trường đầy đủ và chính xác là tiền đề quan trọng. Doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Đối với kê khai tháng/quý: Tờ khai phí bảo vệ môi trường theo Mẫu 01/PH (ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Đối với quyết toán năm: Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường theo Mẫu 02/PH (ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có) để giải trình số liệu: Sổ sách kế toán, báo cáo sản lượng khai thác thực tế, biên bản nghiệm thu…
Bước 2: Hướng dẫn kê khai phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản trên HTKK
Hầu hết doanh nghiệp hiện nay đều thực hiện kê khai phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản trên HTKK (Hỗ trợ kê khai) hoặc các nền tảng tương tự như TaxOnline.
- Tờ khai tháng/quý (Mẫu 01/PH): Doanh nghiệp đăng nhập vào phần mềm HTKK, chọn mục “Phí, lệ phí”, sau đó chọn “Tờ khai phí bảo vệ môi trường (01/PH)”. Điền đầy đủ thông tin về sản lượng khai thác và số phí phải nộp dựa trên cách tính đã nêu.
- Tờ khai quyết toán năm (Mẫu 02/PH): Tương tự, chọn “Tờ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường (02/PH)”. Tờ khai này sẽ tổng hợp số liệu của cả năm, số phí đã tạm nộp các quý và xác định số phí còn phải nộp hoặc nộp thừa.
Sau khi hoàn tất kê khai, doanh nghiệp kết xuất file XML và nộp tờ khai qua mạng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Bước 3: Thời hạn nộp hồ sơ khai phí và quyết toán năm
Thời hạn nộp phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản là yếu tố pháp lý bắt buộc:
- Khai theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ.
- Khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
- Quyết toán năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính. Đối với năm 2025, thời hạn sẽ là ngày 31/03/2026.
Bước 4: Nộp phí vào Kho bạc Nhà nước và hoàn tất nghĩa vụ
Sau khi nộp tờ khai, doanh nghiệp phải nộp số tiền phí đã kê khai vào ngân sách nhà nước thông qua Kho bạc Nhà nước. Việc nộp tiền có thể thực hiện qua các ngân hàng thương mại được ủy nhiệm thu hoặc nộp trực tiếp tại Kho bạc. Doanh nghiệp cần ghi đúng thông tin chương, loại, khoản, mục, tiểu mục để khoản nộp được ghi nhận chính xác.
Những lưu ý vàng và lỗi sai thường gặp cần tránh
Trong quá trình thực hiện thủ tục khai quyết toán phí bảo vệ môi trường khoáng sản, nhiều doanh nghiệp, kế toán thường gặp phải những sai sót không đáng có.
Phân biệt rõ ràng giữa phí BVMT và thuế tài nguyên để tránh nhầm lẫn
Đây là hai khoản nộp hoàn toàn khác nhau:
- Thuế tài nguyên: Là khoản thu của nhà nước đối với các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên thiên nhiên của quốc gia. Về bản chất, đây là khoản trả cho việc “sử dụng” tài nguyên.
- Phí bảo vệ môi trường: Là khoản thu nhằm bù đắp chi phí cho các hoạt động bảo vệ, khắc phục tác động môi trường do việc khai thác gây ra.
Doanh nghiệp phải kê khai và nộp cả hai loại này một cách độc lập, không được cấn trừ hay nhầm lẫn giữa chúng.
Cách xử lý khi phát hiện sai sót trong tờ khai đã nộp
Theo Luật Quản lý thuế, nếu phát hiện sai sót trên tờ khai đã nộp nhưng vẫn còn trong thời hạn nộp, doanh nghiệp chỉ cần nộp lại tờ khai đúng. Nếu phát hiện sau thời hạn, doanh nghiệp phải lập tờ khai bổ sung (Mẫu 01/KHBS) và bản giải trình, đồng thời tự tính toán số tiền phạt chậm nộp (nếu có) để nộp cùng với số tiền phí còn thiếu.
Mức xử phạt vi phạm hành chính về chậm nộp, không kê khai phí BVMT
Việc chậm nộp hoặc không kê khai có thể dẫn đến các chế tài nghiêm khắc:
- Chậm nộp tờ khai: Mức phạt có thể từ cảnh cáo đến phạt tiền, tùy thuộc vào số ngày chậm nộp. Hành vi vi phạm từ lần thứ hai trở đi sẽ bị phạt tiền.
- Không kê khai: Có thể bị phạt tiền từ 3 đến 5 triệu đồng.
- Chậm nộp tiền phí: Doanh nghiệp sẽ bị tính tiền chậm nộp theo mức 0.03%/ngày trên số tiền chậm nộp.
- Khai sai dẫn đến thiếu số tiền phải nộp: Phạt 20% số tiền phí khai thiếu và buộc nộp đủ số tiền thiếu cùng tiền chậm nộp.
Việc thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản không chỉ là trách nhiệm pháp lý mà còn thể hiện văn hóa kinh doanh bền vững. Với hướng dẫn chi tiết cho năm 2025, hy vọng doanh nghiệp có thể tự tin hoàn thành thủ tục một cách chính xác, hiệu quả và đúng hạn, góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên quốc gia.
Bạn cần tư vấn chuyên sâu về quyết toán phí môi trường, quyết toán thuế tài nguyên hay các thủ tục pháp lý liên quan? Hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên gia của Luật Dân Việt để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất!
Thông tin liên hệ Luật Dân Việt – Tư vấn pháp lý hàng đầu Việt Nam:
- Hà Nội:
- 219 Trung Kính, Yên Hoà, Hà Nội
- Toà HH2, FLC Garden City, Đại Mỗ, Hà Nội
- Email: tuvanluatdanviet@gmail.com
- Hotline: 0858.111.929
Luật Dân Việt – Dịch vụ tư vấn kê khai và quyết toán phí môi trường khoáng sản trọn gói.











