Hướng dẫn khai thuế sử dụng đất nông nghiệp chi tiết mới nhất 2024

Nội dung chính

Hầu hết các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp sẽ được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đến hết năm 2025. Tuy nhiên, nghĩa vụ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp vẫn phải được thực hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật. Bài viết này của Luật Dân Việt sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục kê khai, giúp bạn nắm rõ các đối tượng, hồ sơ cần chuẩn bị và quy trình thực hiện để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và hưởng trọn vẹn chính sách ưu đãi của Nhà nước.

Khai thuế sử dụng đất nông nghiệp

Ai phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp và các loại đất nào chịu thuế?

Để thực hiện đúng nghĩa vụ, trước hết người sử dụng đất cần xác định rõ mình có thuộc đối tượng phải kê khai, nộp thuế hay không và loại đất mình đang sử dụng có thuộc diện chịu thuế theo quy định của pháp luật.

Đối tượng phải kê khai và nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo quy định tại Điều 1 của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993, các đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất nông nghiệp (sau đây gọi chung là người nộp thuế).
  • Trường hợp đất được Nhà nước cho thuê để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, người thuê đất chính là đối tượng phải nộp loại thuế này.

Đây là nghĩa vụ cơ bản của người sử dụng đất, dù có thể thuộc diện được miễn, giảm sau đó. Việc kê khai là bước đầu tiên và bắt buộc.

Các loại đất nông nghiệp thuộc diện chịu thuế theo quy định

Không phải tất cả các loại đất nông nghiệp đều chịu thuế. Theo Điều 1 Pháp lệnh sửa đổi Điều 1 của Pháp lệnh về thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1994, các loại đất chịu thuế bao gồm:

  • Đất trồng cây hàng năm.
  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản.
  • Đất trồng lúa.
  • Đất làm muối.

Các loại đất nông nghiệp không thuộc diện chịu thuế bao gồm đất rừng tự nhiên, đất đồng cỏ tự nhiên, đất dùng để ở, đất chuyên dùng… ngay cả khi nằm xen kẽ trong đất nông nghiệp.

Chính sách miễn giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất áp dụng đến khi nào?

Chính sách miễn thuế đất nông nghiệp là một ưu đãi lớn của Nhà nước nhằm khuyến khích sản xuất nông nghiệp. Việc nắm rõ thời hạn và đối tượng áp dụng là rất quan trọng.

Căn cứ pháp lý và thời hạn áp dụng chính sách miễn thuế

Chính sách miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết số 20/2021/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. Theo đó, chính sách miễn thuế này được áp dụng từ ngày 01/01/2021 và kéo dài đến hết ngày 31/12/2025.

Điều này có nghĩa là, cho đến hết năm 2025, đa số các đối tượng sử dụng đất nông nghiệp sẽ không phải nộp tiền thuế, nhưng vẫn phải thực hiện nghĩa vụ kê khai đất nông nghiệp theo quy định.

Chi tiết các đối tượng được miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp

Nghị quyết 20/2021/UBTVQH15 quy định chi tiết các đối tượng được miễn thuế, bao gồm:

1. Đối tượng được miễn thuế:

  • Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
  • Diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.
  • Toàn bộ diện tích đất nông nghiệp do hợp tác xã sản xuất nông nghiệp sử dụng.

2. Đối tượng được giảm thuế:

  • Giảm 50% số thuế sử dụng đất nông nghiệp ghi thu hàng năm đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức không thuộc các trường hợp được miễn thuế nêu trên.

Như vậy, hầu hết các hộ nông dân và hợp tác xã đều nằm trong diện được miễn thuế đất nông nghiệp hoàn toàn đến hết năm 2025.

Hướng dẫn chi tiết thủ tục khai thuế sử dụng đất nông nghiệp 2024

Dù được miễn thuế, việc kê khai vẫn là bắt buộc. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, quy trình và thời hạn nộp tờ khai mà chúng tôi tại Luật Dân Việt đã tổng hợp.

Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp gồm những gì?

Một bộ hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp đầy đủ sẽ giúp quá trình làm việc với cơ quan thuế diễn ra nhanh chóng và thuận lợi. Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp: Sử dụng mẫu 01/SDDNN (dành cho hộ gia đình, cá nhân) hoặc 02/SDDNN (dành cho tổ chức).
  • Bảng kê các thửa đất chịu thuế: Kèm theo tờ khai chính.
  • Bản sao các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất: Ví dụ như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyết định giao đất, cho thuê đất, hợp đồng cho thuê đất…
  • Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng miễn, giảm thuế (nếu có): Ví dụ quyết định giao đất cho đơn vị vũ trang, giấy xác nhận của địa phương…

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp mới nhất (Mẫu 01/SDDNN và 02/SDDNN)

Hiện nay, việc kê khai được thực hiện theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Cụ thể:

  • Mẫu 01/SDDNN: Dành cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng để kê khai.
  • Mẫu 02/SDDNN: Dành cho các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã.

Người nộp thuế có thể nhận mẫu tờ khai này trực tiếp tại Chi cục Thuế hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã, hoặc tải về từ các cổng thông tin điện tử của ngành thuế.

Quy trình 4 bước kê khai thuế cho hộ gia đình và tổ chức

Quy trình khai thuế sử dụng đất nông nghiệp cho hộ gia đình và tổ chức có thể được thực hiện theo 4 bước đơn giản sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: Tập hợp đầy đủ các giấy tờ như đã liệt kê ở phần trên.
  • Bước 2: Điền tờ khai thuế (tờ khai đất NN): Điền chính xác và đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai tương ứng (01/SDDNN hoặc 02/SDDNN). Các thông tin quan trọng cần chú ý là diện tích, hạng đất, vị trí thửa đất.
  • Bước 3: Nộp hồ sơ: Nộp bộ hồ sơ đã chuẩn bị tại Ủy ban nhân dân cấp xã (phường, thị trấn) nơi có đất. Cán bộ thuế xã sẽ tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
  • Bước 4: Nhận kết quả: Sau khi hồ sơ được duyệt, cơ quan thuế sẽ ra thông báo nộp thuế (nếu có) hoặc xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ kê khai.

Thời hạn nộp tờ khai thuế và cách xác định

Thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định rõ ràng để đảm bảo công tác quản lý thuế:

  • Kê khai lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế (ngày được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc ngày được giao đất, cho thuê đất).
  • Kê khai khi có thay đổi: Trong trường hợp có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp (như thay đổi diện tích), người nộp thuế phải kê khai bổ sung chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh thay đổi.

Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp phải nộp (dành cho trường hợp không được miễn giảm)

Đối với các trường hợp không thuộc diện miễn, giảm, việc nắm được cách tính thuế là cần thiết.

Căn cứ tính thuế: Diện tích, hạng đất và định suất thuế

Số thuế phải nộp được xác định dựa trên ba yếu tố chính:

  • Diện tích tính thuế: Là diện tích đất nông nghiệp thực tế sử dụng.
  • Hạng đất: Đất được phân hạng để xác định mức độ màu mỡ và điều kiện canh tác, từ đó áp định suất thuế phù hợp. Hạng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
  • Định suất thuế: Là mức thuế tính bằng kilôgam (kg) thóc trên một héc-ta (ha) một năm, tùy thuộc vào hạng đất và loại cây trồng.

Công thức tính thuế sử dụng đất nông nghiệp

Công thức tổng quát để tính số thuế phải nộp hàng năm như sau:

Thuế SDDNN phải nộp = (Diện tích tính thuế) x (Định suất thuế)

Sau khi tính ra số thóc, số thuế sẽ được quy đổi ra tiền theo giá thóc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm tính thuế.

Giải đáp các câu hỏi thường gặp khi kê khai thuế đất nông nghiệp

Dưới đây là một số thắc mắc phổ biến mà Luật Dân Việt thường nhận được từ các hộ nông dân và tổ chức.

Hàng năm có phải kê khai lại thuế sử dụng đất nông nghiệp không?

Không. Người nộp thuế chỉ cần thực hiện kê khai lần đầu khi phát sinh nghĩa vụ thuế. Việc kê khai lại chỉ thực hiện khi có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc các yếu tố làm thay đổi số thuế phải nộp. Nếu không có gì thay đổi, bạn không cần kê khai lại hàng năm.

Chậm nộp tờ khai thuế có bị xử phạt không?

Có. Việc chậm nộp tờ khai thuế là hành vi vi phạm hành chính về thuế và sẽ bị xử phạt theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt có thể từ cảnh cáo đến phạt tiền lên tới 25.000.000 đồng tùy thuộc vào mức độ và thời gian chậm nộp. Do đó, cần tuân thủ đúng thời hạn nộp tờ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp.

Có thể thực hiện khai thuế sử dụng đất nông nghiệp online được không?

Hiện tại, việc khai thuế sử dụng đất nông nghiệp online vẫn chưa được triển khai rộng rãi như đối với thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Hầu hết các địa phương vẫn áp dụng hình thức nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Tuy nhiên, bạn nên liên hệ Chi cục Thuế địa phương để hỏi về việc áp dụng các nền tảng như eTax Mobile hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia cho loại thuế này.

Việc khai thuế sử dụng đất nông nghiệp là nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có sử dụng đất. Dù chính sách miễn thuế hiện hành mang lại lợi ích lớn, việc tuân thủ đúng và đủ thủ tục kê khai không chỉ giúp bạn tránh được các rủi ro pháp lý không đáng có mà còn thể hiện trách nhiệm của người sử dụng đất. Với kinh nghiệm tư vấn cho nhiều khách hàng, chúng tôi tại Luật Dân Việt tin rằng nắm vững quy trình sẽ giúp bạn chủ động hơn trong việc quản lý và sử dụng đất đai hiệu quả.

Nếu có bất kỳ vướng mắc nào trong quá trình thực hiện, hãy liên hệ với Chi cục Thuế địa phương hoặc các chuyên gia tư vấn pháp lý để được hỗ trợ kịp thời và chính xác nhất!

Thông tin liên hệ Luật Dân Việt:

  • Hà Nội: 219 Trung Kính, Yên Hoà, Hà Nội & Toà HH2, FLC Garden City, Đại Mỗ, Hà Nội
  • Email: tuvanluatdanviet@gmail.com
  • Hotline: 0858.111.929

Luật Dân Việt – Tư vấn miễn, giảm thuế đất nông nghiệp, kê khai nhanh, đúng biểu mẫu.

Share:

Facebook
Twitter
Pinterest
LinkedIn
Picture of Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan