Nội dung chính
ToggleBạn đang có nhà, đất, xe ô tô cho thuê và băn khoăn về nghĩa vụ thuế năm 2025? Việc nắm rõ quy trình khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế là vô cùng cần thiết. Với doanh thu trên 100 triệu đồng/năm, việc tự mình kê khai và nộp thuế trực tiếp cho cơ quan thuế là bắt buộc. Bài viết này sẽ là kim chỉ nam, hướng dẫn chi tiết từ A-Z cách tính thuế, chuẩn bị hồ sơ và các bước thực hiện online đơn giản, chính xác theo quy định mới nhất, giúp bạn hoàn thành nghĩa vụ một cách dễ dàng và tránh mọi rủi ro pháp lý không đáng có.

Cập nhật các loại thuế và cách tính thuế cho thuê tài sản năm 2025
Theo quy định hiện hành, cá nhân cho thuê tài sản như nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi, phương tiện vận tải… có tổng doanh thu trong năm dương lịch trên 100 triệu đồng sẽ phải nộp ba loại thuế và lệ phí chính. Dưới đây là chi tiết các loại thuế và cách tính thuế cho thuê nhà, tài sản áp dụng cho năm 2025.
Điều kiện phát sinh nghĩa vụ thuế: Doanh thu trên 100 triệu đồng/năm
Ngưỡng doanh thu để xác định nghĩa vụ nộp thuế là một trong những yếu tố quan trọng nhất. Cụ thể, nếu tổng doanh thu từ hoạt động cho thuê tài sản trong một năm dương lịch của bạn từ 100 triệu đồng trở xuống, bạn sẽ không phải nộp Thuế giá trị gia tăng (GTGT) và Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
Ngược lại, nếu doanh thu vượt ngưỡng 100 triệu đồng/năm, bạn có nghĩa vụ phải khai thuế cho thuê tài sản và nộp đầy đủ các loại thuế theo quy định. Cần lưu ý rằng doanh thu để xét ngưỡng này là tổng doanh thu trong năm dương lịch, không phân biệt bạn có nhiều hợp đồng hay nhiều tài sản cho thuê khác nhau.
Cách tính Thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải nộp – 5% trên doanh thu
Thuế GTGT là loại thuế đầu tiên cần xác định. Mức thuế suất áp dụng cho hoạt động cho thuê tài sản là 5% trên doanh thu tính thuế.
Công thức tính:
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x 5%
Doanh thu tính thuế GTGT là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền cho thuê mà bên thuê trả cho bạn theo kỳ thanh toán, đã bao gồm các khoản chi phí khác do bên cho thuê tài sản chi hộ (nếu có).
Cách tính Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) phải nộp – 5% trên doanh thu
Tương tự như thuế GTGT, thuế TNCN đối với hoạt động cho thuê tài sản cũng được tính ở mức 5% trên doanh thu tính thuế.
Công thức tính:
Thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x 5%
Doanh thu tính thuế TNCN được xác định tương tự như doanh thu tính thuế GTGT. Như vậy, tổng tỷ lệ thuế mà cá nhân cho thuê tài sản phải nộp là 10% trên doanh thu tính thuế (bao gồm 5% thuế GTGT và 5% thuế TNCN).
Cách xác định Lệ phí môn bài năm 2025 dựa trên tổng doanh thu
Ngoài hai loại thuế trên, cá nhân cho thuê tài sản có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm còn phải nộp lệ phí môn bài. Mức lệ phí môn bài được xác định dựa trên tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê trong năm.
Mức thu Lệ phí môn bài năm 2025 được quy định như sau:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
Hướng dẫn 4 bước khai thuế cho thuê tài sản trực tiếp với cơ quan thuế
Việc tự khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều nhờ vào hệ thống thuế điện tử. Dưới đây là quy trình 4 bước chi tiết mà Luật Dân Việt đã tổng hợp để bạn dễ dàng thực hiện.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khai thuế đầy đủ theo quy định
Để quá trình kê khai diễn ra suôn sẻ, bạn cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và chính xác. Hồ sơ khai thuế cho thuê tài sản cá nhân bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản theo mẫu 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Phụ lục Bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản theo mẫu số 01-1/BK-TTS (nếu bạn khai thuế lần đầu hoặc có thay đổi về hợp đồng).
- Bản sao hợp đồng thuê tài sản và các phụ lục hợp đồng (nếu có).
- Bản sao Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân của người cho thuê.
- Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trong trường hợp bạn ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục).
Bước 2: Xác định chính xác thời hạn và nơi nộp hồ sơ khai thuế
Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai là yếu tố bắt buộc để tránh các khoản phạt không đáng có. Thời hạn nộp tờ khai thuế cho thuê tài sản 2025 được quy định như sau:
- Khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán: Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu kỳ thanh toán. Ví dụ, nếu kỳ thanh toán của bạn bắt đầu từ ngày 01/04/2025, hạn chót nộp hồ sơ là ngày 10/04/2025.
- Khai thuế một lần theo năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch tiếp theo. Ví dụ, với doanh thu cho thuê của cả năm 2025, bạn phải nộp tờ khai chậm nhất là ngày 31/01/2026.
Nơi nộp hồ sơ khai thuế:
- Đối với bất động sản (nhà, đất, mặt bằng): Nộp tại Chi cục Thuế khu vực nơi có bất động sản cho thuê.
- Đối với các tài sản khác (như phương tiện vận tải, máy móc): Nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú.
Bước 3: Hướng dẫn chi tiết kê khai Tờ khai mẫu 01/TTS online
Hiện nay, việc kê khai thuế cho thuê tài sản online là phương thức tiện lợi và được khuyến khích. Bạn có thể thực hiện qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
Quy trình thực hiện:
- Đăng nhập: Truy cập trang
thuedientu.gdt.gov.vn, chọn mục “Cá nhân” và đăng nhập bằng tài khoản giao dịch thuế điện tử của bạn (sử dụng MST cá nhân). - Chọn Tờ khai: Tại giao diện chính, vào mục “Khai thuế”, chọn “Khai thuế cho thuê tài sản” và tìm đến Tờ khai mẫu 01/TTS.
- Điền thông tin tờ khai:
- Chọn đúng thông tin “Cơ quan thuế quản lý”, “Loại tờ khai” (chính thức, bổ sung), “Hình thức kê khai” (theo kỳ thanh toán hoặc theo năm).
- Hệ thống sẽ hiển thị Tờ khai 01/TTS. Bạn cần kéo xuống và chọn Phụ lục “01-1/BK-TTS” để điền thông tin chi tiết về hợp đồng cho thuê.
- Điền đầy đủ thông tin của bên thuê, số hợp đồng, thời hạn thuê, doanh thu và các thông tin liên quan khác.
- Hoàn thành và Nộp: Sau khi điền xong phụ lục, hệ thống sẽ tự động tổng hợp số liệu lên Tờ khai 01/TTS chính. Bạn kiểm tra lại toàn bộ thông tin, sau đó ký điện tử (bằng chữ ký số hoặc mã OTP) và nộp tờ khai.
Bước 4: Hướng dẫn nộp tiền thuế qua mạng và tra cứu thông tin
Sau khi nộp tờ khai thành công và cơ quan thuế ra thông báo nộp tiền, bạn có thể thực hiện hướng dẫn nộp thuế cho thuê tài sản qua mạng một cách dễ dàng.
- Nộp thuế qua ứng dụng eTax Mobile: Đây là cách phổ biến và tiện lợi nhất. Bạn chỉ cần đăng nhập vào ứng dụng, chọn mục “Nộp thuế”, tra cứu khoản phải nộp theo MST và thực hiện thanh toán qua liên kết với tài khoản ngân hàng.
- Nộp qua Internet Banking: Nhiều ngân hàng thương mại đã tích hợp chức năng nộp thuế điện tử. Bạn có thể đăng nhập vào ứng dụng của ngân hàng, chọn “Nộp thuế” và làm theo hướng dẫn.
- Nộp tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước: Nếu không thể nộp online, bạn có thể mang thông báo thuế đến các điểm thu ngân sách nhà nước để nộp trực tiếp.
Bạn có thể tra cứu tình trạng xử lý tờ khai và các thông báo thuế ngay trên Cổng dịch vụ thuế điện tử hoặc ứng dụng eTax Mobile.
Giải đáp các vướng mắc thường gặp khi tự khai thuế cho thuê tài sản
Trong quá trình tự khai thuế, nhiều cá nhân gặp phải những băn khoăn. Với kinh nghiệm hỗ trợ nhiều khách hàng, Luật Dân Việt xin giải đáp một số câu hỏi phổ biến nhất.
Chưa có mã số thuế cá nhân để cho thuê tài sản thì phải đăng ký ở đâu?
Mã số thuế (MST) là yêu cầu bắt buộc để kê khai thuế. Nếu chưa có, bạn phải thực hiện đăng ký mã số thuế cho thuê tài sản. Thủ tục này khá đơn giản.
- Hồ sơ cần chuẩn bị: Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu 03-ĐK-TCT và bản sao Căn cước công dân.
- Nơi đăng ký: Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Thuế nơi bạn cư trú (đối với tài sản khác) hoặc nơi có bất động sản cho thuê.
- Thời hạn đăng ký: Chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh hợp đồng cho thuê.
Rủi ro và mức phạt áp dụng nếu chậm nộp hoặc không kê khai thuế là bao nhiêu?
Việc chậm nộp hoặc không kê khai thuế sẽ dẫn đến những rủi ro pháp lý và các khoản phạt tài chính. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế cho thuê tài sản được quy định rõ tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP và các văn bản liên quan.
- Phạt cảnh cáo: Đối với hành vi nộp chậm từ 01 đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 đến 5.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp chậm từ 01 đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đến 8.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp chậm từ 31 đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 đến 15.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp chậm từ 61 đến 90 ngày.
Ngoài ra, bạn còn phải nộp tiền chậm nộp trên số thuế chưa thanh toán. Do đó, việc tuân thủ đúng hạn là vô cùng quan trọng.
Doanh thu dưới 100 triệu/năm có phải nộp Tờ khai thuế không?
Theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC, cá nhân có doanh thu cho thuê tài sản từ 100 triệu đồng/năm trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN. Tuy nhiên, văn bản cũng nêu rõ người nộp thuế có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn. Do đó, dù không phát sinh số thuế phải nộp, việc kê khai vẫn được khuyến nghị để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ pháp luật.
Việc nắm rõ các quy định về thuế suất, cách tính và quy trình khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế năm 2025 là vô cùng quan trọng. Bằng việc tuân thủ ngưỡng doanh thu 100 triệu đồng, chuẩn bị hồ sơ mẫu 01/TTS và thực hiện đúng hạn, các cá nhân có thể tự tin hoàn thành nghĩa vụ thuế, đảm bảo tính hợp pháp cho nguồn thu nhập của mình và tránh được các khoản phạt không đáng có từ cơ quan thuế.
Nếu bạn cần tư vấn chuyên sâu hoặc hỗ trợ thực hiện thủ tục khai thuế cho thuê tài sản một cách nhanh chóng và chính xác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được các chuyên gia pháp lý tại Luật Dân Việt hỗ trợ!
Thông tin liên hệ Luật Dân Việt:
- Hà Nội: 219 Trung Kính, Yên Hoà, Hà Nội & Toà HH2, FLC Garden City, Đại Mỗ, Hà Nội
- Email: tuvanluatdanviet@gmail.com
- Hotline: 0858.111.929
Luật Dân Việt – Tư vấn kê khai thuế cho thuê tài sản, hỗ trợ nộp hồ sơ online nhanh chóng.










