Nội dung chính
ToggleBạn đang có thu nhập từ nước ngoài và lo lắng về việc phải đóng thuế hai lần? Quy định pháp luật Việt Nam cho phép cả cá nhân và doanh nghiệp được khấu trừ số thuế đã nộp tại nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt Nam. Bài viết này sẽ là kim chỉ nam toàn diện, hướng dẫn bạn từng bước thực hiện thủ tục này một cách hợp lệ, giúp tối ưu hóa nghĩa vụ thuế và tránh các rủi ro pháp lý không đáng có.

Tại sao khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài là quyền lợi quan trọng của bạn?
Việc khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài không chỉ là một chính sách ưu đãi mà còn là quyền lợi chính đáng, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính và khuyến khích các hoạt động đầu tư, kinh doanh và lao động xuyên biên giới.
Nguyên tắc cốt lõi: Tránh đánh thuế hai lần theo Hiệp định thuế và Luật Việt Nam
Nguyên tắc cơ bản nhất của chính sách này là tránh đánh thuế hai lần (double taxation). Khi một khoản thu nhập đã phải chịu thuế tại quốc gia nơi nó phát sinh, Việt Nam sẽ cho phép khấu trừ phần thuế đó để cá nhân hoặc doanh nghiệp không phải nộp thuế lần thứ hai trên cùng một khoản thu nhập.
Cơ chế này được thực thi dựa trên hai nền tảng pháp lý chính:
- Luật thuế Việt Nam: Các luật về thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đều có các điều khoản cụ thể cho phép khấu trừ.
- Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (DTA): Việt Nam đã ký kết DTA với hơn 80 quốc gia và vùng lãnh thổ. Các hiệp định này có giá trị pháp lý cao hơn luật trong nước, tạo ra một khuôn khổ pháp lý rõ ràng cho việc khấu trừ thuế nước ngoài.
Đối tượng nào được áp dụng: Cá nhân cư trú và doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập toàn cầu
Không phải ai cũng được áp dụng chính sách này. Đối tượng được hưởng quyền lợi khấu trừ thuế bao gồm:
- Cá nhân cư trú tại Việt Nam: Là người đáp ứng một trong các điều kiện về thời gian có mặt tại Việt Nam (từ 183 ngày trở lên) hoặc có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam. Các cá nhân này có nghĩa vụ kê khai thu nhập toàn cầu (phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam).
- Doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam: Các doanh nghiệp này phải kê khai và nộp thuế TNDN đối với toàn bộ thu nhập phát sinh, bao gồm cả thu nhập từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài.
Hướng dẫn chi tiết khấu trừ thuế cho Cá nhân (Thuế TNCN)
Đối với cá nhân có thuế TNCN nước ngoài, việc nắm rõ điều kiện và quy trình là vô cùng quan trọng để đảm bảo quyền lợi.
Điều kiện để được khấu trừ thuế TNCN đã nộp ở nước ngoài
Để được khấu trừ, cá nhân cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
- Có thu nhập phát sinh tại nước ngoài và đã nộp thuế TNCN tại nước đó theo quy định của pháp luật nước sở tại.
- Quốc gia nơi phát sinh thu nhập đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam (để áp dụng theo Hiệp định) hoặc theo quy định của Luật thuế TNCN Việt Nam.
- Có đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh số thuế đã nộp ở nước ngoài.
Cách tính số thuế TNCN được khấu trừ (Công thức và ví dụ minh họa)
Nguyên tắc khấu trừ là số thuế được trừ không được vượt quá số thuế phải nộp tính theo biểu thuế của Việt Nam phân bổ cho phần thu nhập phát sinh tại nước ngoài.
Công thức xác định số thuế được khấu trừ tối đa:
Số thuế được khấu trừ tối đa = (Tổng thu nhập chịu thuế phát sinh tại nước ngoài / Tổng thu nhập chịu thuế toàn cầu) x Tổng số thuế TNCN phải nộp tại Việt Nam
Ví dụ minh họa:
Ông A là cá nhân cư trú tại Việt Nam. Trong năm 2024, ông có các khoản thu nhập sau:
- Thu nhập từ tiền lương tại Việt Nam: 800 triệu đồng.
- Thu nhập từ một dự án tại Singapore: 400 triệu đồng (sau khi quy đổi).
- Số thuế TNCN ông A đã nộp tại Singapore cho khoản thu nhập này là 50 triệu đồng.
Cách tính:
- Tổng thu nhập chịu thuế toàn cầu: 800 + 400 = 1,2 tỷ đồng.
- Giả sử tổng thuế TNCN phải nộp tại Việt Nam (tính trên thu nhập 1,2 tỷ đồng) là 250 triệu đồng.
- Số thuế TNCN được khấu trừ tối đa: (400 / 1.200) x 250 = 83,33 triệu đồng.
- So sánh: Số thuế thực tế đã nộp ở nước ngoài (50 triệu đồng) thấp hơn số thuế được khấu trừ tối đa (83,33 triệu đồng).
- Kết quả: Ông A được khấu trừ toàn bộ 50 triệu đồng đã nộp tại Singapore vào số thuế phải nộp tại Việt Nam.
Hồ sơ cần chuẩn bị: Checklist đầy đủ theo Thông tư 80/2021/TT-BTC và Thông tư 111/2013/TT-BTC
Để chứng minh số thuế đã nộp, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ hợp lệ. Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC và Thông tư 111/2013/TT-BTC, hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN (Mẫu 02/QTT-TNCN).
- Bản sao các chứng từ chứng minh thu nhập từ nước ngoài.
- Tài liệu chứng minh số thuế đã nộp ở nước ngoài, có thể là một trong hai loại sau:
- Giấy xác nhận số thuế đã nộp do cơ quan thuế nước ngoài cấp (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).
- Bản sao chứng từ ngân hàng chứng minh việc nộp thuế, có xác nhận của người nộp thuế, trong trường hợp luật pháp nước ngoài không cấp giấy xác nhận.
- Các tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định để được công nhận tại Việt Nam.
Hướng dẫn chi tiết khấu trừ thuế cho Doanh nghiệp (Thuế TNDN)
Đối với doanh nghiệp, việc quản lý thuế TNDN toàn cầu và thực hiện khấu trừ giúp tối ưu dòng tiền và tăng cường năng lực cạnh tranh quốc tế.
Điều kiện khấu trừ thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài
Doanh nghiệp Việt Nam có thu nhập từ nước ngoài được khấu trừ số thuế TNDN (hoặc loại thuế có bản chất tương tự) đã nộp ở nước ngoài nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Khoản thu nhập từ nước ngoài phải chịu thuế TNDN tại Việt Nam theo quy định.
- Doanh nghiệp đã thực nộp thuế tại quốc gia nơi có hoạt động đầu tư, kinh doanh.
- Có đầy đủ chứng từ hợp pháp chứng minh số thuế đã nộp.
- Trong một số trường hợp theo Hiệp định, việc khấu trừ chỉ được áp dụng nếu doanh nghiệp có một cơ sở thường trú tại nước ngoài và lợi tức được phân bổ cho cơ sở đó.
Cách xác định số thuế TNDN được khấu trừ tối đa (Công thức và ví dụ thực tế)
Tương tự như thuế TNCN, số thuế TNDN được khấu trừ không vượt quá số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam tính trên phần thu nhập từ nước ngoài.
Công thức xác định số thuế được khấu trừ tối đa:
Số thuế được khấu trừ tối đa = (Thu nhập chịu thuế từ nước ngoài / Tổng thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp) x Tổng số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam
Ví dụ thực tế:
Công ty B (trụ sở tại Việt Nam) có kết quả kinh doanh năm 2024 như sau:
- Thu nhập chịu thuế từ hoạt động trong nước: 10 tỷ đồng.
- Thu nhập chịu thuế từ dự án tại Malaysia: 5 tỷ đồng.
- Số thuế TNDN đã nộp tại Malaysia là 150.000 USD (tương đương 3,6 tỷ VNĐ).
- Thuế suất thuế TNDN tại Việt Nam là 20%.
Cách tính:
- Tổng thu nhập chịu thuế: 10 + 5 = 15 tỷ đồng.
- Tổng thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam: 15 tỷ x 20% = 3 tỷ đồng.
- Số thuế TNDN được khấu trừ tối đa: (5 tỷ / 15 tỷ) x 3 tỷ = 1 tỷ đồng.
- So sánh: Số thuế thực tế đã nộp ở Malaysia (3,6 tỷ đồng) cao hơn số thuế được khấu trừ tối đa (1 tỷ đồng).
- Kết quả: Công ty B chỉ được khấu trừ 1 tỷ đồng vào số thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam. Phần nộp thừa ở nước ngoài không được hoàn lại.
Hồ sơ cần chuẩn bị: Danh mục chứng từ theo Luật thuế TNDN và các quy định liên quan
Để thực hiện thủ tục khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài, doanh nghiệp cần chuẩn bị:
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN (Mẫu 03/TNDN).
- Phụ lục thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài (Mẫu 03-4/TNDN ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Chứng từ chứng minh việc nộp thuế tại nước ngoài: Biên lai, giấy xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài (bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).
- Các tài liệu pháp lý liên quan đến hoạt động đầu tư, kinh doanh tại nước ngoài.
- Các chứng từ phải được dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.
Quy trình và thủ tục thực hiện khấu trừ thuế với cơ quan thuế
Quy trình khấu trừ thuế đòi hỏi sự cẩn trọng và tuân thủ nghiêm ngặt các bước theo quy định của pháp luật.
Bước 1: Chuẩn bị và hợp pháp hóa lãnh sự các chứng từ nộp thuế tại nước ngoài
Đây là bước quan trọng nhất. Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên tài liệu của nước ngoài để tài liệu đó được công nhận tại Việt Nam. Quy trình này thường gồm các bước: công chứng tại nước sở tại -> chứng thực tại Bộ Ngoại giao nước sở tại -> chứng thực tại cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài.
Bước 2: Kê khai trên tờ khai quyết toán thuế TNCN (Mẫu 02/QTT-TNCN) và TNDN (Mẫu 03/TNDN)
Cá nhân và doanh nghiệp phải tự tính toán và điền số thuế đã nộp ở nước ngoài được phép khấu trừ vào các chỉ tiêu tương ứng trên tờ khai quyết toán thuế cuối năm.
- Đối với cá nhân: Kê khai vào chỉ tiêu “Số thuế đã nộp ở nước ngoài được trừ” trên Mẫu 02/QTT-TNCN.
- Đối với doanh nghiệp: Kê khai chi tiết trên Phụ lục Mẫu 03-4/TNDN và tổng hợp số liệu vào tờ khai chính Mẫu 03/TNDN.
Bước 3: Nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan thuế (Theo mẫu 02/HTQT nếu cần)
Hồ sơ quyết toán thuế (bao gồm các chứng từ đã hợp pháp hóa lãnh sự) được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra và đối chiếu.
Trong trường hợp áp dụng theo Hiệp định, người nộp thuế có thể cần nộp thêm Giấy đề nghị khấu trừ thuế theo Hiệp định (Mẫu 02/HTQT ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).
Những lỗi sai thường gặp cần tránh để hồ sơ được duyệt nhanh chóng
- Chứng từ không hợp lệ: Thiếu hợp pháp hóa lãnh sự, thông tin không khớp, không phải bản gốc hoặc bản sao y hợp lệ.
- Tính sai số thuế được khấu trừ: Khấu trừ vượt quá mức tối đa cho phép.
- Kê khai sai chỉ tiêu: Nhầm lẫn giữa các mục trên tờ khai quyết toán thuế.
- Nộp hồ sơ chậm: Không tuân thủ thời hạn quyết toán thuế theo quy định.
Việc khấu trừ thuế đã nộp ở nước ngoài là một cơ chế phức tạp nhưng mang lại lợi ích tài chính đáng kể cho cả cá nhân và doanh nghiệp. Với kinh nghiệm hỗ trợ nhiều khách hàng, chúng tôi tại Luật Dân Việt nhận thấy rằng việc nắm vững các điều kiện, chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ và tuân thủ đúng quy trình không chỉ giúp bạn tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế quốc tế Việt Nam, xây dựng nền tảng tài chính vững chắc cho các hoạt động toàn cầu.
Bạn cần tư vấn chuyên sâu về trường hợp của mình? Hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên gia pháp lý và kế toán của chúng tôi tại Luật Dân Việt để được hỗ trợ xây dựng hồ sơ khấu trừ thuế chính xác và hiệu quả nhất.
Thông tin liên hệ Luật Dân Việt:
- Hà Nội: 219 Trung Kính, Yên Hoà, Hà Nội & Toà HH2, FLC Garden City, Đại Mỗ, Hà Nội
- Email: tuvanluatdanviet@gmail.com
- Hotline: 0858.111.929
Luật Dân Việt – Hỗ trợ khấu trừ thuế quốc tế, hợp thức hóa chứng từ và khai bổ sung đúng quy định.










