Đất không có Sổ đỏ, người dân có được phép tách thửa?

Thông thường khi tách thửa đất người dân chỉ quan tâm tới diện tích tối thiểu được phép tách thửa. Tuy nhiên, để được tách thửa thì người sử dụng đất phải đáp ứng những điều kiện theo quy định, không chỉ riêng diện tích tối thiểu.

1. Điều kiện để được tách thửa

* Các trường hợp tách thửa

Hiện nay, tách thửa được người sử dụng đất thực hiện trong các trường hợp sau:

– Tách thửa do chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,…(đây là trường hợp phổ biến nhất).

– Tách thửa do giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, đấu giá đất.

– Tách thửa do chia tách hộ gia đình, nhóm người sử dụng đất.

– Tách thửa do xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất để thi hành án.

– Tách thửa do Nhà nước thu hồi một phần thửa đất.

* Tách thửa cần điều kiện gì?

– Điều kiện chung:

Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013, Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, tùy thuộc vào từng trường hợp tách thửa mà phải đáp ứng những điều kiện theo quy định, gồm:

+ Có Giấy chứng nhận.

Lưu ý: Chỉ khi nào có Giấy chứng nhận thì người sử dụng đất mới có đầy đủ các quyền của người sử dụng. Tuy nhiên, theo quyết định của UBND cấp tỉnh của một số tỉnh, thành thì không được tách thửa khi không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận (nghĩa là đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận được phép tách thửa – nhưng thực tế khó thực hiện).

+ Thửa đất mới hình thành và thửa đất còn lại sau khi tách thửa không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu.

+ Đất không có tranh chấp.

+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

+ Trong thời hạn sử dụng đất.

– Điều kiện đối với từng địa phương (chủ yếu quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa).

2. Hồ sơ, thủ tục tách thửa

* Hồ sơ tách thửa

Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục tách thửa gồm:

– Đơn đề nghị tách thửa theo Mẫu 11/ĐK;

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

* Trình tự, thủ tục tách thửa

Bước 1. Nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân khi thực hiện thủ tục tách thửa nộp hồ sơ tại một trong những cơ quan sau:

TT

Nơi nộp hồ sơ

1

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

2

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện (nếu địa phương chưa có Văn phòng đăng ký đất đai).

3

Với địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp tại Bộ phận một cửa.

4

Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND cấp xã nơi có đất nếu có nhu cầu (UBND xã, phường, thị trấn).

Bước 2. Tiếp nhận

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, trao Phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

Bước 3. Giải quyết

Bước 4. Trả kết quả

Kết quả phải trả cho người sử dụng đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.

* Thời hạn giải quyết

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời hạn thực hiện thủ tục tách thửa do UBND cấp tỉnh quy định nhưng không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Kết luận: Trong trường hợp tách thửa để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải có Giấy chứng nhận (trừ 02 trường hợp). Một số tỉnh, thành có những quy định riêng, trong đó khi đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận có thể tách thửa.

Tham khảo thêm:

Đất không có Sổ đỏ được phép bán không?

Chồng đứng tên Sổ đỏ, vợ có quyền gì không?

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan