Theo quy định pháp luật hiện hành, để thực hiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội, tổ chức, doanh nghiệp phải xin giấy phép thiết lập mạng xã hội dựa trên những hướng dẫn trong các văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp.
Hiện nay, trước nhu cầu sử dụng mạng xã hội gia tăng, nhiều tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam muốn thiết lập nên các trang mạng xã hội của chính người Việt. Ngoài các vấn đề về kỹ thuật, tiện ích đem lại khi thiết lập mạng xã hội, nhiều tổ chức, doanh nghiệp còn quan tâm đến các quy định pháp luật có liên quan như giấy phép mạng xã hội… Bài viết này sẽ giúp quý độc giả hiểu rõ hơn về dịch vụ mạng xã hội trực tuyến dưới góc độ pháp lý.
Thế nào là dịch vụ mạng xã hội trực tuyến?
Mạng xã hội là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ, trao đổi thông tin. Dịch vụ mạng xã hội trực tuyến là dịch vụ được cung cấp bởi các tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội khi đã có giấy phép thiết lập mạng xã hội, gồm các dịch vụ cụ thể như tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn, trò chuyện, chia sẻ thông tin dưới dạng âm thanh, hình ảnh…
Hiện nay, mạng xã hội trực tuyến có thể được cung cấp miễn phí hoặc có thu phí. Các dịch vụ mạng xã hội phổ biến hiện nay như Facebook, Youtube, Twitter, Instagram… Ở Việt Nam, ngoài các dịch vụ mạng xã hội trên, chúng ta còn biết đến các dịch vụ như Zalo, Lotus, Gapo… Ngày càng nhiều tổ chức, doanh nghiệp quan tâm đến dịch vụ mạng xã hội trực tuyến.
Các bước xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội
Bước 1: Soạn hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội
Một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội gồm đầy đủ các thành phần:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội theo mẫu quy định;
– Bản sao hợp lệ (bản sao được cấp từ sổ gốc/bản sao có chứng thực/bản sao đối chiếu với bản gốc):
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nếu đơn vị đề nghị cấp là doanh nghiệp;
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
Điều lệ hoạt động của tổ chức, hội, đoàn thể
Giấy tờ có giá trị tương đương thể hiện chức năng, nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên trang mạng xã hội;
– Đề án hoạt động có dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu của doanh nghiệp, tổ chức;
– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội.
Bước 2: Nộp hồ sơ tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
Hồ sơ được gửi tới cơ quan có thẩm quyền theo một trong các phương thức:
– Gửi trực tiếp đến Bộ phận một cửa cơ quan có thẩm quyền;
– Gửi thông qua dịch vụ bưu chính;
– Gửi qua mạng Internet theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Bước 3: Nhận giấy phép thiết lập mạng xã hội
Nếu hồ sơ hợp lệ, trong 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội cho tổ chức, doanh nghiệp.
Xem thêm:
Cấp Phép Mạng Xã Hội Bằng Cách Nào? Thủ Tục Ra Sao?
Cách Xin Giấy Phép Quảng Cáo Trên Xe Như Thế Nào?
Xin Giấy Phép Công Bố Mỹ Phẩm Là Gì? Cách Thức Thực Hiện Ra Sao?
Luật Dân Việt – Địa chỉ uy tín cung cấp dịch vụ giấy phép mạng xã hội
Thay vì trực tiếp thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội, nhiều doanh nghiệp lựa chọn dịch vụ để ủy quyền cho các đơn vị hỗ trợ pháp lý thay mình thực hiện thủ tục để rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục. Vậy đâu là đơn vị uy tín giúp quý vị nhanh chóng có giấy phép thiết lập mạng xã hội để cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến?
Luật Dân Việt là đơn vị uy tín được nhiều tổ chức, doanh nghiệp lựa chọn bởi:
– Dịch vụ trọn gói:
Khác với một số đơn vị hỗ trợ dịch vụ khác trên thị trường, chúng tôi đem đến dịch vụ từ A-Z, sẽ hỗ trợ khách hàng từ trước đăng ký, trong quá trình thực hiện thủ tục và ngay cả sau quá trình đăng ký, từ đó, tối đa hóa các lợi ích khách hàng nhận được.
– Dịch vụ nhanh chóng:
Quý vị không mất thời gian tìm hiểu quy định pháp luật, mày mò soạn hồ sơ, giải quyết vướng mắc tại cơ quan có thẩm quyền bởi mọi công việc cần thiết đều được thực hiện bởi các luật sư, chuyên viên đã qua tuyển chọn khắt khe của chúng tôi, vì vậy đảm bảo giỏi nghiệp vụ, luôn tận tâm với khách hàng. Do đó, không chỉ thời gian, công sức mà kể cả các chi phí không đáng có được tiết kiệm tối đa.
– Dịch vụ với mức phí hợp lý:
Ngoài các khoản phí, lệ phí nhà nước, phí dịch vụ của Luật Dân Việt được minh bạch trong hợp đồng dịch vụ pháp lý. Có lẽ chúng tôi không phải là đơn vị cung cấp dịch vụ với mức phí rẻ nhất, nhưng chắc chắn chúng tôi đem đến dịch vụ chất lượng với chi phí hợp lý, phù hợp với khối lượng công việc, những giá trị khách hàng nhận được.