Điều kiện cấp giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư

Để có thể được Cấp giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải đáp ứng được các điều kiện cấp giấy giấy chứng nhận đầu tư, Luật Dân Việt sẽ tư vấn các điều kiện nêu trên để khách hàng tham khảo.

dieu-kien-cap-giay-chung-nhan-dau-tu

ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ THEO LUẬT ĐẦU TƯ 2020

Để được cơ quan cấp phép cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà Đầu tư cần đáp ứng các điều kiện sau:

Điều kiện cấp giấy phép đầu tư về ngành nghề đầu tư kinh doanh:

– Nhà đầu tư không được phép đầu tư, kinh doanh ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh

– Đối với ngành nghề đầu tư, kinh doanh có điều kiện nhà đầu tư phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh trước khi kinh doanh bao gồm:

+ Điều kiện về giấy phép con

+ Điều kiện về giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh

+ Điều kiện về chứng chỉ hành nghề

+ Điều kiện về Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

+ Điều kiện về văn bản xác nhận

Điều kiện cấp giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

a) Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

b) Điều kiện về hình thức đầu tư;

c) Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư;

d) Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư.

Nguyên tắc áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài:

a) Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác nhau phải đáp ứng toàn bộ điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề đó;

b) Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về điều kiện đầu tư được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước đó; trường hợp đã lựa chọn một điều ước quốc tế thì nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của điều ước quốc tế đó;

c) Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác;

đ) Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành để xem xét, quyết định;

  1. e) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã được phép thực hiện hoạt động đầu tư trong các ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Mục d nêu trên và các ngành, phân ngành dịch vụ này đã được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 13 Nghị định 118 Hướng dẫn Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong cùng ngành, nghề đó mà không phải lấy ý kiến của Bộ quản lý ngành.

TƯ VẤN ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ 

Điều kiện cấp giấy phép đầu tư đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài

Đối với các hoạt động đầu tư thực hiện tại Việt Nam, nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài được quyền lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài.

Trong trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư quy định Mục 1 nêu trên không được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Như vậy, Nhà đầu tư sẽ được cấp Giấy chứng nhận đầu tư khi đáp ứng đầy đủ các quy định nêu trên, trong trường hợp Khách hàng có bất kỳ thắc mắc liên quan hoặc cần tư vấn thêm, khách hàng vui lòng liên hệ với Luật Dân Việt để được tư vấn và hướng dẫn thủ tục.

Xem thêm: Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan