Nội dung chính
ToggleBạn đang ấp ủ ý tưởng kinh doanh nhỏ lẻ nhưng lại e ngại thủ tục pháp lý phức tạp? Đừng lo lắng! Quy trình xin giấy phép kinh doanh hộ gia đình hiện nay đã được đơn giản hóa chỉ trong 4 bước. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết từ A-Z, cập nhật theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, giúp bạn nhanh chóng sở hữu giấy phép và tự tin khởi nghiệp kinh doanh hợp pháp ngay hôm nay.
Với kinh nghiệm tư vấn cho hàng ngàn cá nhân khởi nghiệp, đội ngũ chuyên gia của Luật Dân Việt nhận thấy rằng việc nắm rõ quy trình không chỉ giúp tiết kiệm thời gian, chi phí mà còn là nền tảng vững chắc cho hoạt động kinh doanh lâu dài.
Quy trình 4 bước xin giấy phép kinh doanh hộ gia đình mới nhất
Để sở hữu Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, bạn chỉ cần thực hiện tuần tự theo quy trình 4 bước đơn giản dưới đây. Đây là quy trình đã được chuẩn hóa và áp dụng thống nhất trên toàn quốc, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả.
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh
Khâu chuẩn bị hồ sơ là bước quan trọng nhất, quyết định đến 80% thời gian xử lý. Một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ giúp bạn tránh phải đi lại nhiều lần để bổ sung, chỉnh sửa. Các giấy tờ cần thiết sẽ được chúng tôi liệt kê chi tiết ở phần sau của bài viết.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
Sau khi đã chuẩn bị xong, bạn hoặc người được ủy quyền sẽ mang hồ sơ đến nộp tại Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh) nơi đặt địa điểm kinh doanh. Đây là cơ quan có thẩm quyền trực tiếp tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
Bước 3: Cơ quan đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy biên nhận. Nếu hồ sơ của bạn hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, bạn sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan đăng ký sẽ ra thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Hoàn tất các nghĩa vụ về thuế sau khi có giấy phép
Nhận được giấy phép kinh doanh hộ gia đình chỉ là bước khởi đầu. Để chính thức đi vào hoạt động hợp pháp, chủ hộ kinh doanh cần thực hiện các nghĩa vụ về thuế, bao gồm việc kê khai và nộp thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo quy định.
Chi tiết hồ sơ xin cấp giấy phép hộ kinh doanh gồm những gì?
Để quá trình đăng ký diễn ra suôn sẻ, việc nắm rõ “Hồ sơ xin cấp giấy phép hộ kinh doanh gồm những gì?” là vô cùng cần thiết. Dưới đây là danh sách đầy đủ các giấy tờ bạn cần chuẩn bị theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
1. Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu Phụ lục III-1, Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT)
Đây là văn bản quan trọng nhất, chứa đựng các thông tin cơ bản về hộ kinh doanh của bạn, bao gồm:
- Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh.
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Số vốn kinh doanh.
- Thông tin đăng ký thuế của chủ hộ kinh doanh.
- Thông tin của các thành viên hộ gia đình đăng ký kinh doanh (nếu có).
2. Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình
Bạn cần nộp bản sao hợp lệ của một trong các giấy tờ sau:
- Căn cước công dân (CCCD) còn hiệu lực.
- Chứng minh nhân dân (CMND) còn hiệu lực.
- Hộ chiếu còn hiệu lực.
3. Bản sao hợp lệ hợp đồng thuê nhà, mượn nhà hoặc giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh
Giấy tờ này nhằm chứng minh tính hợp pháp của địa điểm kinh doanh mà bạn đã đăng ký. Đó có thể là hợp đồng thuê mặt bằng, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mang tên chủ hộ kinh doanh, hoặc hợp đồng mượn địa điểm.
4. Giấy ủy quyền (nếu người đi nộp hồ sơ không phải là chủ hộ kinh doanh)
Trong trường hợp chủ hộ kinh doanh không thể trực tiếp thực hiện thủ tục, có thể ủy quyền cho người khác. Người được ủy quyền cần có giấy ủy quyền hợp lệ kèm theo bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân.
Điều kiện đăng ký hộ kinh doanh cá thể bạn cần đáp ứng
Trước khi bắt tay vào chuẩn bị hồ sơ, bạn cần đảm bảo mình đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký hộ kinh doanh cá thể. Các quy định này không quá phức tạp nhưng cần được tuân thủ nghiêm ngặt.
Ai được quyền thành lập hộ kinh doanh?
Theo quy định, công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ đều có quyền thành lập hộ kinh doanh. Mỗi cá nhân, mỗi hộ gia đình chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh duy nhất trên phạm vi toàn quốc.
Quy định về đặt tên hộ kinh doanh
Tên hộ kinh doanh phải bao gồm hai thành tố: “Hộ kinh doanh” và tên riêng. Tên riêng không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện và không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống, văn hóa, đạo đức.
Quy định về ngành, nghề kinh doanh
Hộ kinh doanh được phép kinh doanh các ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, đối với các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chủ hộ kinh doanh phải đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện đó và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
Quy định về địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh phải là một địa điểm cụ thể, có địa chỉ rõ ràng. Pháp luật nghiêm cấm sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể làm địa điểm kinh doanh nếu mục đích sử dụng của tòa nhà không cho phép.
Quy định về vốn kinh doanh
Pháp luật hiện hành không quy định mức vốn kinh doanh tối thiểu hay tối đa đối với hộ kinh doanh. Chủ hộ kinh doanh tự kê khai số vốn và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh.
Nắm rõ các khoản lệ phí và nghĩa vụ thuế phải nộp
Một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm nhất khi làm giấy phép kinh doanh hộ gia đình là các khoản chi phí. Chúng tôi tại Luật Dân Việt sẽ giúp bạn tổng hợp các khoản lệ phí và thuế hộ kinh doanh cơ bản.
Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh cá thể là bao nhiêu?
Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh cá thể được quy định theo từng địa phương nhưng thường không cao. Mức phí phổ biến hiện nay là 100.000 đồng/lần cấp, nộp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
Thuế môn bài: Mức đóng và thời hạn nộp
Thuế môn bài là khoản thuế cố định hàng năm. Mức đóng phụ thuộc vào doanh thu của hộ kinh doanh:
- Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 đồng/năm.
- Doanh thu từ 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
- Doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm: Miễn thuế môn bài.
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.