Hướng dẫn Khai & Miễn lệ phí trước bạ nhà, đất chi tiết 2024

Lệ phí trước bạ nhà, đất là khoản phí bắt buộc khi đăng ký quyền sở hữu, nhưng không phải ai cũng phải nộp. Việc nắm rõ thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà, đất và các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà, đất không chỉ giúp bạn thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính mà còn là cơ hội để tiết kiệm một khoản tiền đáng kể. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách tính lệ phí phải nộp, tổng hợp đầy đủ các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ theo quy định mới nhất năm 2024, đồng thời cung cấp bộ hồ sơ và quy trình thủ tục khai lệ phí nhanh chóng, chính xác để bạn có thể tiết kiệm chi phí và thời gian hiệu quả.

Khai lệ phí trước bạ nhà, đất/ Miễn lệ phí trước bạ nhà, đất

Lệ phí trước bạ nhà đất 2024: Hiểu đúng và tính đủ

Để thực hiện đúng các nghĩa vụ tài chính liên quan đến bất động sản, việc hiểu rõ bản chất và cách xác định lệ phí trước bạ là bước đầu tiên và quan trọng nhất.

Lệ phí trước bạ nhà đất là gì và khi nào phải nộp?

Lệ phí trước bạ nhà đất là một khoản tiền mà cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Về bản chất, đây là một loại thuế đánh vào việc xác lập quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với các tài sản là nhà ở và đất đai.

Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, bạn phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà đất với cơ quan nhà nước, trừ các trường hợp được miễn. Thời điểm phát sinh nghĩa vụ này thường là khi bạn thực hiện các giao dịch như mua bán, nhận tặng cho, thừa kế, hoặc khi được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng) lần đầu.

Công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất cập nhật theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP

Việc tính toán lệ phí trước bạ đã được quy định rõ ràng, giúp người dân có thể tự ước tính khoản phí mình cần nộp. Căn cứ theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, công thức tính lệ phí trước bạ nhà đất như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ (0,5%)

Trong đó:

  • Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được ấn định là 0,5%.
  • Giá tính lệ phí trước bạ là một yếu tố phức tạp hơn và được xác định như sau:
    • Đối với đất: Giá tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai. Diện tích đất tính phí là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp.
    • Đối với nhà: Giá tính lệ phí trước bạ = (Diện tích x Giá 1m² x Tỷ lệ % chất lượng còn lại). Trong đó, giá 1m² và tỷ lệ chất lượng còn lại cũng do UBND cấp tỉnh quy định.
    • Lưu ý đặc biệt: Trong trường hợp giá chuyển nhượng trên hợp đồng mua bán nhà đất cao hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định, thì giá tính lệ phí trước bạ sẽ là giá ghi trên hợp đồng.

Bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh ban hành

Một điểm quan trọng cần lưu ý là giá tính lệ phí trước bạ không phải lúc nào cũng là giá thực tế mua bán. Cơ sở chính để tính toán là Bảng giá đất và Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà do UBND cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương ban hành. Các bảng giá này được xây dựng dựa trên vị trí, loại đường, loại đô thị và các yếu tố khác, được điều chỉnh định kỳ để phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Do đó, trước khi làm thủ tục, bạn nên tham khảo Bảng giá đất mới nhất tại địa phương nơi có bất động sản để có sự chuẩn bị tốt nhất về tài chính.

12+ trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà đất theo quy định

Pháp luật hiện hành quy định nhiều trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhằm đảm bảo an sinh xã hội và khuyến khích các giao dịch mang tính chất gia đình. Dưới đây là những trường hợp phổ biến nhất theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP.

Miễn lệ phí khi chuyển nhượng giữa vợ với chồng, cha mẹ và con cái

Đây là trường hợp miễn lệ phí trước bạ phổ biến nhất. Tài sản là nhà, đất khi đăng ký quyền sở hữu, sử dụng do thừa kế hoặc tặng cho giữa các thành viên trong gia đình có quan hệ huyết thống hoặc nuôi dưỡng sẽ được miễn lệ phí. Cụ thể bao gồm:

  • Vợ với chồng.
  • Cha mẹ đẻ với con đẻ, cha mẹ nuôi với con nuôi.
  • Cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ vợ với con rể.
  • Ông bà nội với cháu nội, ông bà ngoại với cháu ngoại.
  • Anh, chị, em ruột với nhau.

Nhà ở, đất ở của hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số

Nhà, đất ở của hộ nghèo; nhà, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số tại các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, khu vực Tây Nguyên sẽ được miễn lệ phí trước bạ. Chính sách này nhằm hỗ trợ các đối tượng yếu thế có điều kiện ổn định cuộc sống.

Nhà, đất được đền bù, tái định cư khi Nhà nước thu hồi

Khi Nhà nước thu hồi đất và người dân được bồi thường, hỗ trợ bằng nhà đất tái định cư (kể cả trường hợp dùng tiền bồi thường để mua nhà đất mới), thì nhà đất đó sẽ được miễn lệ phí trước bạ. Việc miễn phí này áp dụng cho chính đối tượng bị thu hồi nhà, đất.

Các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ phổ biến khác

Ngoài ba nhóm chính trên, Nghị định 10/2022/NĐ-CP còn quy định nhiều trường hợp khác cũng được hưởng chính sách miễn lệ phí trước bạ, bao gồm:

  • Nhà, đất là trụ sở của cơ quan ngoại giao, lãnh sự quán.
  • Đất nông nghiệp được Nhà nước giao, cho thuê hoặc công nhận để sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
  • Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp quy hoạch và được cấp Giấy chứng nhận.
  • Nhà, đất sử dụng vào mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo, tín ngưỡng được Nhà nước cho phép hoạt động.
  • Tài sản đã được cấp giấy chứng nhận chung của hộ gia đình, nay phân chia lại cho các thành viên trong hộ.
  • Tài sản hợp nhất của vợ chồng sau khi kết hôn hoặc phân chia khi ly hôn theo quyết định của Tòa án.
  • Nhà, đất được cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất, hỏng, rách nát mà không thay đổi chủ sở hữu.

Hướng dẫn thủ tục khai và xin miễn lệ phí trước bạ chi tiết từ A-Z

Quy trình khai và xin miễn lệ phí trước bạ đã được chuẩn hóa để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết các bước cần thực hiện.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ nhà đất cần chuẩn bị những gì?

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ là yếu tố quyết định đến thời gian giải quyết thủ tục. Tùy vào trường hợp cụ thể (khai thuế thông thường hay xin miễn thuế), bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

1. Hồ sơ khai lệ phí trước bạ thông thường:

  • Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của nhà, đất (ví dụ: Giấy chứng nhận cũ, giấy tờ về quyền sử dụng đất).
  • Bản sao hợp lệ Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà đất đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ khác liên quan (nếu có).

2. Hồ sơ xin miễn lệ phí trước bạ:
Ngoài các giấy tờ như hồ sơ khai thông thường, bạn cần bổ sung giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn. Ví dụ:

  • Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế giữa người thân: Giấy khai sinh, sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn… để chứng minh mối quan hệ.
  • Đối với hộ nghèo: Giấy chứng nhận hộ nghèo do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Đối với trường hợp đền bù, tái định cư: Quyết định thu hồi đất và quyết định bồi thường, giao đất tái định cư của Nhà nước.

“Bản sao hợp lệ” có thể là bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao có chứng thực hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính.

Mẫu tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất (Mẫu số 01) và cách điền

Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB (ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC) là giấy tờ quan trọng nhất trong bộ hồ sơ. Dưới đây là hướng dẫn cách điền một số mục quan trọng:

  • ** Kỳ tính thuế:** Đánh dấu vào ô “Theo từng lần phát sinh”.
  • ** Tên người nộp thuế:** Ghi đầy đủ, chính xác họ và tên của người đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản (người mua, người được tặng cho…).
  • Phần đặc điểm nhà đất: Ghi rõ các thông tin về thửa đất (số thửa, số tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích) và thông tin về nhà (địa chỉ, diện tích sàn xây dựng, kết cấu, năm xây dựng…). Các thông tin này phải khớp với hợp đồng chuyển nhượng và giấy tờ pháp lý của bất động sản.
  • Phần tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ: Nếu thuộc trường hợp được miễn, đánh dấu vào ô này và ghi rõ lý do (ví dụ: “Nhận tặng cho từ mẹ đẻ”).
  • Phần giấy tờ kèm theo: Liệt kê đầy đủ các giấy tờ nộp kèm tờ khai như hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…

Quy trình 4 bước nộp hồ sơ tại cơ quan thuế và nhận kết quả

Quy trình nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế diễn ra khá đơn giản, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ: Người nộp thuế chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như đã hướng dẫn và nộp tại Bộ phận một cửa của Chi cục Thuế khu vực nơi có nhà, đất hoặc tại Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức thuế sẽ cấp giấy hẹn trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đủ, bạn sẽ được hướng dẫn bổ sung.
  • Bước 3: Nhận thông báo và nộp lệ phí (nếu có): Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan thuế sẽ ra thông báo nộp lệ phí trước bạ (nếu bạn không thuộc diện miễn) hoặc thông báo về việc chấp thuận hồ sơ miễn lệ phí. Bạn sẽ nộp tiền vào Kho bạc Nhà nước hoặc qua các ngân hàng thương mại được ủy nhiệm thu.
  • Bước 4: Nhận kết quả: Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính, bạn sẽ nhận được chứng từ xác nhận đã nộp lệ phí trước bạ. Giấy tờ này là cơ sở để bạn tiếp tục hoàn tất thủ tục đăng ký biến động (sang tên sổ đỏ) tại Văn phòng đăng ký đất đai.

Hướng dẫn khai và nộp lệ phí trước bạ online qua Cổng Dịch vụ công

Để tiết kiệm thời gian và đơn giản hóa thủ tục hành chính, bạn có thể thực hiện khai và nộp lệ phí trước bạ online qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

Quy trình thực hiện như sau:

  1. Khai thuế: Bạn truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tạo và nộp tờ khai lệ phí trước bạ điện tử. Sau khi nộp thành công, hệ thống sẽ gửi một “Mã hồ sơ” về số điện thoại hoặc email bạn đã đăng ký.
  2. Nộp lệ phí: Bạn truy cập Cổng Dịch vụ công Quốc gia (dichvucong.gov.vn), đăng nhập tài khoản, chọn mục thanh toán trực tuyến và nộp lệ phí trước bạ. Bạn nhập “Mã hồ sơ” đã nhận được để truy vấn số tiền phải nộp và thực hiện thanh toán qua các kênh như Internet Banking hoặc ví điện tử đã liên kết.
  3. Nhận chứng từ điện tử: Sau khi thanh toán thành công, thông tin nộp lệ phí sẽ được tự động truyền sang cơ quan đăng ký xe và cơ quan đăng ký đất đai, bạn có thể sử dụng biên lai điện tử để hoàn tất các thủ tục tiếp theo mà không cần giấy tờ bản cứng.

Việc nắm rõ cách tính và các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ nhà, đất không chỉ giúp bạn thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính mà còn là cơ hội để tiết kiệm một khoản tiền đáng kể. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết về hồ sơ và thủ tục trong bài viết, bạn có thể tự tin hoàn thành quy trình đăng ký tài sản của mình một cách thuận lợi và đúng pháp luật.

Với kinh nghiệm hỗ trợ hàng ngàn khách hàng trong lĩnh vực pháp lý bất động sản, Luật Dân Việt chúng tôi nhận thấy việc chuẩn bị kỹ lưỡng hồ sơ và hiểu rõ quy trình là chìa khóa để tránh những sai sót không đáng có. Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về thủ tục pháp lý nhà đất, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ chuyên sâu!

Thông tin liên hệ Luật Dân Việt:

  • Hà Nội:
    • 219 Trung Kính, Yên Hoà, Hà Nội
    • Toà HH2, FLC Garden City, Đại Mỗ, Hà Nội
  • Email: tuvanluatdanviet@gmail.com
  • Hotline: 0858.111.929

Luật Dân Việt – Tư vấn thủ tục khai và miễn lệ phí trước bạ nhà đất nhanh, đúng quy định địa phương.

Share:

Facebook
Twitter
Pinterest
LinkedIn
Picture of Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan