Nội dung chính
ToggleViệc khai quyết toán thuế tài nguyên đối với cơ sở khai thác tài nguyên là một nghĩa vụ pháp lý bắt buộc, nhằm đảm bảo sự minh bạch và tuân thủ quy định của nhà nước. Hoàn thành tờ khai Mẫu 02/TAIN và nộp đúng hạn trước ngày cuối cùng của tháng thứ 3 sau khi kết thúc năm tài chính không chỉ giúp doanh nghiệp tránh được các khoản phạt nặng theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mà còn khẳng định trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng tài nguyên quốc gia một cách bền vững.

Bài viết này, với sự tư vấn từ các chuyên gia của Luật Dân Việt, sẽ cung cấp một hướng dẫn toàn diện, giúp các doanh nghiệp khai thác khoáng sản, dầu khí và vật liệu xây dựng nắm vững quy trình và tự tin hoàn thành nghĩa vụ thuế của mình.
Ai phải nộp và căn cứ pháp lý nào cho việc quyết toán thuế tài nguyên?
Để thực hiện đúng nghĩa vụ, trước hết doanh nghiệp cần xác định rõ mình có thuộc đối tượng phải nộp tờ khai quyết toán hay không và đâu là những văn bản pháp luật chi phối hoạt động này.
Đối tượng có nghĩa vụ kê khai quyết toán thuế tài nguyên
Theo quy định của Luật Thuế tài nguyên 2009 và các văn bản hướng dẫn, mọi tổ chức và cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên đều là người nộp thuế tài nguyên. Cụ thể, các đối tượng phải thực hiện quyết toán thuế tài nguyên bao gồm:
- Doanh nghiệp khai thác khoáng sản: Các công ty được cấp Giấy phép khai thác khoáng sản kim loại (sắt, đồng, vàng) và khoáng sản không kim loại (đá vôi, cát, sỏi, đất sét).
- Doanh nghiệp khai thác dầu khí: Bao gồm dầu thô, khí thiên nhiên và khí than.
- Doanh nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng: Các đơn vị khai thác đất, đá để làm vật liệu xây dựng thông thường, san lấp công trình.
- Các tổ chức, cá nhân khác: Khai thác sản phẩm của rừng tự nhiên, hải sản tự nhiên, nước thiên nhiên (nước khoáng, nước nóng, nước dưới đất cho sản xuất kinh doanh), yến sào thiên nhiên.
Trường hợp tổ chức được cấp phép nhưng giao cho các đơn vị trực thuộc thực hiện khai thác, thì mỗi đơn vị khai thác đó là một người nộp thuế tài nguyên riêng.
Các văn bản pháp luật quan trọng cần nắm vững
Để đảm bảo tuân thủ, doanh nghiệp cần tham chiếu các văn bản pháp lý cốt lõi sau:
- Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14: Quy định chung về quản lý các loại thuế, bao gồm thời hạn nộp hồ sơ, nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính.
- Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12: Là văn bản gốc quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế và các nguyên tắc cơ bản của thuế tài nguyên.
- Thông tư 80/2021/TT-BTC: Hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế. Đây là văn bản cực kỳ quan trọng, ban hành các mẫu tờ khai, bao gồm Mẫu 02/TAIN dùng cho quyết toán thuế tài nguyên và hướng dẫn cụ thể về nơi nộp, hồ sơ khai thuế.
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP: Quy định chi tiết về các mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế và hóa đơn, đặc biệt là các hành vi chậm nộp tờ khai.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên năm 2025 và những mốc thời gian quan trọng
Nắm rõ thời hạn nộp hồ sơ là yếu tố tiên quyết để tránh các rủi ro pháp lý không đáng có.
Thời hạn đối với kỳ quyết toán năm
Theo khoản 2 Điều 44 của Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên cho năm tài chính chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
- Ví dụ: Đối với kỳ quyết toán năm 2025 (năm tài chính từ 01/01/2025 đến 31/12/2025), doanh nghiệp phải nộp hồ sơ chậm nhất là ngày 31/03/2026.
Lưu ý, nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ trùng vào ngày nghỉ lễ hoặc ngày nghỉ cuối tuần, thời hạn sẽ được tính là ngày làm việc tiếp theo.
Thời hạn trong các trường hợp đặc thù
Pháp luật cũng quy định thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế trong các trường hợp đặc biệt như chia tách, sáp nhập, giải thể, phá sản hoặc chấm dứt hoạt động. Cụ thể, theo khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán trong các trường hợp này là chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định về sự kiện đó.
Hướng dẫn chi tiết cách lập tờ khai quyết toán thuế tài nguyên Mẫu 02/TAIN
Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên 02/TAIN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC là chứng từ cốt lõi của bộ hồ sơ. Việc kê khai chính xác các chỉ tiêu trên tờ khai này là vô cùng quan trọng.
Giải thích từng chỉ tiêu quan trọng trên tờ khai Mẫu 02/TAIN
Dưới đây là giải thích một số cột chính trên tờ khai Mẫu 02/TAIN mà doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý:
- Cột (3) – Tên loại tài nguyên: Ghi rõ từng loại tài nguyên khai thác (ví dụ: Đá vôi, cát xây dựng, quặng sắt). Nếu một doanh nghiệp có nhiều giấy phép khai thác, cần kê khai riêng cho từng mỏ.
- Cột (4) – Sản lượng tài nguyên khai thác trong năm: Tổng sản lượng thực tế khai thác trong năm quyết toán. Số liệu này phải khớp với sổ sách kế toán và báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Cột (5) – Giá tính thuế đơn vị tài nguyên: Là giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên tại nơi khai thác, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không được thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định.
- Cột (6) – Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với từng loại tài nguyên theo biểu thuế tài nguyên hiện hành.
- Cột (8) – Tổng số thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán năm: Được tính bằng công thức:
Cột (8) = Cột (4) x Cột (5) x Cột (6). - Cột (9) – Tổng số thuế tài nguyên đã kê khai trong năm: Là tổng số thuế tài nguyên doanh nghiệp đã kê khai trên các tờ khai tháng (Mẫu 01/TAIN) trong năm.
- Cột (10) – Chênh lệch giữa số thuế quyết toán và số đã kê khai: Được tính bằng công thức:
Cột (10) = Cột (8) - Cột (9). Số liệu này cho biết doanh nghiệp cần nộp thêm hay được hoàn lại thuế.
Hướng dẫn kê khai và nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên qua phần mềm HTKK
Hiện nay, việc kê khai thuế được thực hiện chủ yếu qua phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) của Tổng cục Thuế. Với kinh nghiệm hỗ trợ nhiều doanh nghiệp, Luật Dân Việt khuyến nghị thực hiện theo các bước sau:
- Đăng nhập vào phần mềm HTKK: Chọn đúng mã số thuế của doanh nghiệp.
- Chọn tờ khai: Vào mục “Thuế tài nguyên”, chọn “Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên (02/TAIN) (TT80/2021)”.
- Chọn kỳ tính thuế: Nhập năm quyết toán (ví dụ: 2025) và chọn “Tờ khai lần đầu”.
- Nhập dữ liệu: Điền đầy đủ thông tin vào các chỉ tiêu trên tờ khai như đã hướng dẫn ở trên. Phần mềm sẽ tự động tính toán các chỉ tiêu có công thức.
- Kết xuất và nộp: Sau khi hoàn tất, nhấn “Ghi” để lưu dữ liệu, sau đó “Kết xuất XML” để tạo file nộp qua Cổng thông tin Thuế điện tử của Tổng cục Thuế.
Hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên đầy đủ cần chuẩn bị những gì?
Một bộ hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên đầy đủ bao gồm:
- Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo Mẫu 02/TAIN.
- Phụ lục bảng phân bổ số thuế tài nguyên phải nộp cho các địa phương (nếu có) theo Mẫu 01-1/TAIN, áp dụng cho các trường hợp đặc thù như sản xuất thủy điện.
- Các tài liệu liên quan đến việc miễn, giảm thuế (nếu có).
Phương pháp tính thuế và những lưu ý đặc biệt để tránh sai sót
Hiểu rõ công thức tính thuế và các yếu tố cấu thành là chìa khóa để xác định chính xác nghĩa vụ thuế, tránh bị truy thu và phạt.
Công thức tính thuế tài nguyên phải nộp và cách xác định các yếu tố: sản lượng, giá tính thuế, thuế suất
Công thức chung để tính thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ được xác định như sau:
Thuế tài nguyên phải nộp = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất
- Sản lượng tài nguyên tính thuế: Là sản lượng tài nguyên khai thác thực tế trong kỳ, được xác định bằng các đơn vị đo lường như tấn, m³, lít. Doanh nghiệp phải lắp đặt thiết bị đo đếm để xác định chính xác sản lượng.
- Giá tính thuế: Là giá bán đơn vị tài nguyên tại nơi khai thác. Nếu tài nguyên không bán ra mà đưa vào chế biến, giá tính thuế sẽ được xác định dựa trên giá bán sản phẩm sau chế biến trừ đi chi phí chế biến hợp lý.
- Thuế suất: Được quy định cụ thể cho từng loại tài nguyên trong Biểu thuế suất thuế tài nguyên.
Những lưu ý vàng khi quyết toán: Đối chiếu sản lượng với Sở TNMT, giấy phép khai thác còn hiệu lực
Với kinh nghiệm tư vấn tại Luật Dân Việt, chúng tôi nhận thấy nhiều doanh nghiệp gặp rắc rối do bỏ qua các điểm sau:
- Đối chiếu sản lượng: Số liệu sản lượng khai thác trên tờ khai quyết toán thuế phải khớp với số liệu báo cáo định kỳ cho Sở Tài nguyên và Môi trường. Bất kỳ sự chênh lệch nào cũng có thể dẫn đến thanh tra và truy thu thuế.
- Kiểm tra hiệu lực Giấy phép khai thác: Mọi hoạt động khai thác phải nằm trong thời hạn cho phép của giấy phép. Khai thác khi giấy phép đã hết hạn là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử lý nghiêm.
- Kê khai riêng từng mỏ: Nếu doanh nghiệp được cấp nhiều giấy phép khai thác, phải lập tờ khai quyết toán riêng cho từng mỏ.
Phân biệt giữa kê khai thuế tài nguyên hàng tháng và quyết toán thuế năm
Doanh nghiệp cần phân biệt rõ hai nghĩa vụ này để tránh nhầm lẫn:
- Kê khai hàng tháng: Là việc tạm kê khai sản lượng và số thuế phát sinh trong tháng trên Mẫu 01/TAIN. Thời hạn nộp tờ khai tháng là ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Quyết toán năm: Là việc tổng hợp, đối chiếu và xác định lại toàn bộ nghĩa vụ thuế của cả năm tài chính trên Mẫu 02/TAIN. Đây là cơ sở để xác định số thuế cuối cùng phải nộp, có thể phát sinh chênh lệch (nộp thêm hoặc hoàn lại) so với tổng số đã tạm kê khai hàng tháng.
Rủi ro và mức xử phạt khi chậm nộp hoặc kê khai sai sót
Chậm trễ hoặc sai sót trong việc khai quyết toán thuế tài nguyên đối với cơ sở khai thác tài nguyên có thể khiến doanh nghiệp đối mặt với các khoản phạt nặng.
Các lỗi sai phổ biến khiến doanh nghiệp bị truy thu và phạt nặng
Một số sai sót thường gặp bao gồm:
- Khai sai sản lượng khai thác, thường thấp hơn thực tế.
- Áp dụng sai giá tính thuế hoặc thuế suất.
- Không kê khai riêng cho từng mỏ khoáng sản được cấp phép.
- Kê khai sai tổng số thuế đã tạm nộp trong năm, dẫn đến tính toán chênh lệch sai.
- Không nộp hồ sơ quyết toán thuế khi không phát sinh số thuế phải nộp (đây vẫn là hành vi vi phạm).
Chi tiết các mức xử phạt chậm nộp tờ khai theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP
Theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt cho hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế (áp dụng cho tổ chức) như sau:
- Phạt cảnh cáo: Chậm từ 01 đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
- Phạt tiền từ 2.000.000 – 5.000.000 VNĐ: Chậm từ 01 đến 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5.000.000 – 8.000.000 VNĐ: Chậm từ 31 đến 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 – 15.000.000 VNĐ: Chậm từ 61 đến 90 ngày.
- Phạt tiền từ 15.000.000 – 25.000.000 VNĐ: Chậm trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải nộp tiền chậm nộp trên số thuế thiếu, với mức tính là 0,03%/ngày.
Việc quyết toán thuế tài nguyên không chỉ là một nghiệp vụ kế toán đơn thuần mà còn là trách nhiệm pháp lý quan trọng của doanh nghiệp khai thác. Bằng cách nắm vững quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và kê khai chính xác trên Mẫu 02/TAIN, doanh nghiệp có thể chủ động phòng tránh rủi ro, tối ưu hóa chi phí tuân thủ và hoạt động ổn định, góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành.
Để được tư vấn chi tiết về quy trình khai quyết toán thuế tài nguyên đối với cơ sở khai thác tài nguyên hoặc hỗ trợ giải quyết các vướng mắc cụ thể, hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên gia pháp lý và kế toán của chúng tôi tại Luật Dân Việt.
Thông tin liên hệ Luật Dân Việt – Tư vấn pháp lý hàng đầu Việt Nam:
Chuyên tư vấn thành lập công ty, đầu tư nước ngoài, sở hữu trí tuệ, kế toán thuế và cung cấp dịch vụ luật sư tư vấn tranh tụng tại tòa.
- Hà Nội:
- 219 Trung Kính, Yên Hoà, Hà Nội
- Toà HH2, FLC Garden City, Đại Mỗ, Hà Nội
- Email: tuvanluatdanviet@gmail.com
- Hotline: 0858.111.929
Luật Dân Việt – Hỗ trợ kê khai và quyết toán thuế tài nguyên, tránh phạt chậm nộp.










