Nội dung chính
ToggleBạn đang sở hữu đất phi nông nghiệp và băn khoăn về các khoản thuế phải nộp? Bài viết này sẽ là kim chỉ nam toàn diện, giúp bạn xác định chính xác liệu mình có thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hay không. Chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về điều kiện, hồ sơ cần chuẩn bị và quy trình thủ tục cập nhật mới nhất cho cả hộ gia đình và tổ chức, đảm bảo bạn không bỏ lỡ quyền lợi tài chính quan trọng của mình.

Tin Vui: 14 Trường Hợp Được Miễn Giảm Thuế Sử Dụng Đất Phi Nông Nghiệp
Pháp luật hiện hành, cụ thể là Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010 và các văn bản hướng dẫn, đã quy định rõ các trường hợp được hưởng chính sách ưu đãi về thuế. Việc nắm rõ các quy định này giúp người nộp thuế chủ động bảo vệ quyền lợi của mình. Dưới đây là tổng hợp các trường hợp được miễn hoặc giảm thuế.
Đối tượng được miễn 100% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Chính sách miễn thuế đất phi NN hoàn toàn 100% áp dụng cho các đối tượng đặc biệt, nhằm thể hiện sự quan tâm của Nhà nước và hỗ trợ các hoạt động mang tính xã hội, nhân đạo. Cụ thể, các trường hợp được miễn thuế bao gồm:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc khó khăn.
- Đất của doanh nghiệp sử dụng trên 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường.
- Đất xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cơ sở nuôi dưỡng người già cô đơn, người khuyết tật, trẻ mồ côi.
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của người hoạt động cách mạng trước 19/8/1945; thương binh hạng 1/4, 2/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 1/4, 2/4; bệnh binh hạng 1/3; anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; mẹ Việt Nam anh hùng; cha, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sỹ khi còn nhỏ; vợ, chồng của liệt sỹ; con của liệt sỹ được hưởng trợ cấp hàng tháng; người hoạt động cách mạng bị nhiễm chất độc da cam; người bị nhiễm chất độc da cam mà hoàn cảnh gia đình khó khăn.
- Miễn thuế hộ nghèo: Đất ở trong hạn mức của hộ nghèo theo quy định của Chính phủ.
- Hộ gia đình, cá nhân trong năm bị thu hồi đất ở theo quy hoạch, kế hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì được miễn thuế trong năm thực tế bị thu hồi đối với đất tại nơi bị thu hồi và đất tại nơi ở mới.
- Đất có nhà vườn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận là di tích lịch sử – văn hóa.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất trên 50% giá tính thuế.
Đối tượng được giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Bên cạnh các trường hợp miễn hoàn toàn, chính sách giảm thuế đất ở 50% cũng được áp dụng nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính cho nhiều đối tượng. Các trường hợp được giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Đất của dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Đất của doanh nghiệp sử dụng từ 20% đến 50% số lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất ở trong hạn mức tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.
- Đất ở trong hạn mức của thương binh hạng 3/4, 4/4; người hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4; bệnh binh hạng 2/3, 3/3; con của liệt sỹ không được hưởng trợ cấp hàng tháng.
- Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, nếu giá trị thiệt hại về đất và nhà trên đất từ 20% đến 50% giá tính thuế.
Nguyên tắc áp dụng miễn, giảm thuế bạn cần biết
Để đảm bảo việc miễn, giảm thuế được áp dụng đúng đối tượng và quy định, người nộp thuế cần lưu ý một số nguyên tắc sau:
- Căn cứ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Việc miễn, giảm thuế chỉ được thực hiện khi người nộp thuế thuộc một trong các đối tượng quy định và có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp một người nộp thuế thuộc nhiều diện được giảm thuế, họ sẽ được hưởng mức miễn thuế cao nhất. Nếu vừa thuộc diện miễn, vừa thuộc diện giảm thì sẽ được miễn thuế.
- Miễn, giảm thuế được áp dụng cho số thuế phải nộp của kỳ tính thuế.
- Người nộp thuế chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm kể từ năm quyết định miễn, giảm của cơ quan có thẩm quyền có hiệu lực. Nếu năm đầu tiên được miễn, giảm nhưng chưa có quyết định, họ sẽ được hoàn trả số thuế đã nộp.
Hướng Dẫn Chi Tiết Hồ Sơ và Thủ Tục Miễn, Giảm Thuế Từ A-Z
Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng quy trình là yếu tố then chốt để được xét duyệt miễn, giảm thuế nhanh chóng. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từ Luật Dân Việt.
Chuẩn bị hồ sơ miễn, giảm thuế đất phi nông nghiệp: Cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những gì? Tùy thuộc vào bạn là hộ gia đình, cá nhân hay tổ chức và tùy vào trường hợp miễn, giảm cụ thể mà thành phần hồ sơ sẽ có sự khác biệt. Tuy nhiên, một bộ hồ sơ cơ bản thường bao gồm:
- Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Sử dụng Mẫu số 01/MGTH ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế:
- Đối với người có công, hộ nghèo: Bản sao Sổ hộ nghèo, quyết định công nhận thương binh, bệnh binh, giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ…
- Đối với dự án đầu tư: Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư.
- Đối với cơ sở xã hội hóa: Bản sao quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc là cơ sở thực hiện xã hội hóa.
- Trường hợp thiệt hại do sự kiện bất khả kháng: Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về mức độ thiệt hại.
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến thửa đất: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Quyết định giao đất, hợp đồng cho thuê đất…
Lưu ý: Bản sao không yêu cầu chứng thực nhưng bạn cần mang theo bản chính để đối chiếu khi cán bộ thuế yêu cầu.
Quy trình 3 bước nộp hồ sơ và nhận kết quả
Quy trình nộp hồ sơ xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp được thực hiện theo các bước sau, đảm bảo tính minh bạch và thuận tiện cho người nộp thuế:
- Bước 1: Nộp hồ sơ: Người nộp thuế chuẩn bị 01 bộ hồ sơ miễn giảm thuế phi NN và nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp (Chi cục Thuế quận/huyện/thị xã nơi có đất). Có thể nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế.
- Bước 2: Cơ quan thuế tiếp nhận và xử lý:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thuế sẽ tiếp nhận và xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế trong vòng 03 ngày làm việc để bổ sung.
- Bước 3: Nhận kết quả: Cơ quan thuế sẽ ban hành Quyết định miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản về việc không thuộc đối tượng được miễn, giảm.
Thời gian giải quyết hồ sơ miễn giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là bao lâu?
Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, thời hạn giải quyết hồ sơ là 30 ngày kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời gian này, cơ quan thuế sẽ thẩm định, xác minh và ban hành quyết định.
Tuy nhiên, đối với các trường hợp cần xác minh thông tin thực tế, thời gian có thể kéo dài hơn nhưng không quá 40 ngày.
Những Lưu Ý Vàng Để Hồ Sơ Được Duyệt Nhanh Chóng
Với kinh nghiệm hỗ trợ nhiều khách hàng tại Luật Dân Việt, chúng tôi nhận thấy có một số yếu tố quan trọng giúp quá trình xét duyệt hồ sơ diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.
Các lỗi thường gặp khiến hồ sơ bị trả về và cách khắc phục
- Lỗi 1: Kê khai sai hoặc thiếu thông tin trên văn bản đề nghị.
- Khắc phục: Đọc kỹ hướng dẫn trên mẫu đơn, điền đầy đủ và chính xác tất cả các mục. Đặc biệt chú ý đến thông tin cá nhân/tổ chức, thông tin thửa đất và căn cứ đề nghị miễn, giảm.
- Lỗi 2: Thiếu các giấy tờ chứng minh cần thiết.
- Khắc phục: Chuẩn bị bản sao tất cả các giấy tờ chứng minh mình thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định. Ví dụ, nếu là hộ nghèo phải có bản sao sổ hộ nghèo còn hiệu lực.
- Lỗi 3: Nộp hồ sơ không đúng cơ quan có thẩm quyền.
- Khắc phục: Xác định chính xác Chi cục Thuế đang quản lý thửa đất của bạn để nộp hồ sơ đúng nơi.
Giải đáp thắc mắc: Sự kiện bất khả kháng có được miễn giảm thuế không?
Đây là một câu hỏi phổ biến. Câu trả lời là CÓ. Người nộp thuế gặp khó khăn do sự kiện bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại về đất và nhà trên đất sẽ được xem xét miễn hoặc giảm thuế. Mức độ miễn, giảm phụ thuộc vào tỷ lệ thiệt hại:
- Miễn thuế: Nếu giá trị thiệt hại trên 50% giá tính thuế.
- Giảm 50% thuế: Nếu giá trị thiệt hại từ 20% đến 50% giá tính thuế.
Để được xét duyệt, bạn cần có văn bản xác nhận về mức độ thiệt hại của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.
Tải Mẫu đơn xin miễn giảm thuế đất phi nông nghiệp (Mẫu 01/MGTH và 02/MG-SDPNN)
Để thuận tiện cho bạn đọc, chúng tôi cung cấp link tải các biểu mẫu cần thiết. Lưu ý rằng Mẫu 01/MGTH theo Thông tư 80/2021/TT-BTC là mẫu mới nhất và được áp dụng phổ biến hiện nay.
- Mẫu 01/MGTH: Văn bản đề nghị miễn, giảm thuế (áp dụng chung).
- Biểu mẫu 02/MG-SDPNN: Mẫu này theo Thông tư 153/2011/TT-BTC, hiện nay ít được sử dụng hơn nhưng vẫn có thể được yêu cầu ở một số địa phương.
Bạn nên liên hệ trực tiếp với cơ quan thuế để biết chính xác mẫu đơn cần sử dụng.
Việc miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là chính sách quan trọng thể hiện sự quan tâm của Nhà nước, nhằm giảm bớt gánh nặng tài chính và hỗ trợ người dân, doanh nghiệp. Bằng cách nắm vững các đối tượng, điều kiện và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn, bạn hoàn toàn có thể chủ động thực hiện thủ tục để đảm bảo quyền lợi chính đáng của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả, tiết kiệm chi phí đáng kể.
Nếu bạn cần tư vấn chuyên sâu cho trường hợp cụ thể của mình hoặc hỗ trợ thực hiện thủ tục pháp lý, hãy liên hệ ngay với đội ngũ chuyên gia của chúng tôi tại Luật Dân Việt. Với kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực kế toán thuế và pháp lý đất đai, chúng tôi cam kết đồng hành cùng bạn.
Thông tin liên hệ Luật Dân Việt – Tư vấn pháp lý hàng đầu Việt Nam:
- Hà Nội: 219 Trung Kính, Yên Hoà, Hà Nội & Toà HH2, FLC Garden City, Đại Mỗ, Hà Nội
- Email: tuvanluatdanviet@gmail.com
- Hotline: 0858.111.929
Luật Dân Việt – Hỗ trợ kê khai miễn thuế đất phi NN, tư vấn miễn phí hồ sơ ban đầu.











