Những điều cần biết về thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất

Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất vào hồ sơ địa chính. Theo quy định, có 03 trường hợp phải đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.

Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu là gì?

– Đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất gồm: Đăng ký lần đầu và đăng ký biến động.

Xem thêm: Các trường hợp phải đăng ký biến động đất đai.

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

Như vậy, đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất và quyền quản lý với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.

– Mục đích đăng ký: Để Nhà nước quản lý.

Đăng ký đất đai là thủ tục bắt buộc

– Đăng ký đất đai là bắt buộc đối với người sử dụng đất và người được giao đất để quản lý; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu (theo khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai 2013).

03 trường hợp phải đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Theo khoản 3 Điều 95 Luật Đất đai 2013 có 03 trường hợp phải đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu gồm:

+ Thửa đất được giao, cho thuê để sử dụng;

+ Thửa đất đang sử dụng mà chưa đăng ký;

+ Thửa đất được giao để quản lý mà chưa đăng ký;

Như vậy, khi sử dụng đất trong trường hợp trên thì phải đăng ký theo thủ tục dưới đây.

Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất

Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (Ảnh minh họa)
 

Thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Chuẩn bị hồ sơ:

Theo Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người sử dụng đất chuẩn bị 01 bộ hồ sơ với thành phần như sau:

– Đơn đăng ký theo Mẫu số 04a/ĐK;

– Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất (bản sao).

– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất – nếu có (bản sao).

– Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế.

Ngoài ra, khi nộp hồ sơ phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.

Trình tự thực hiện thủ tục

Bước 1. Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

– Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo quy định của UBND cấp tỉnh.

– Nộp tại UBND cấp xã: Áp dụng với người đăng ký là hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu.

Bước 2. Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

– Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cập nhật thông tin thửa đất đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai để quản lý.

Thời hạn giải quyết:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết quy định như sau:

– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Không quá 40 ngày với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

– Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã…

Lưu ý:

– Quy định về hồ sơ trên đây chỉ áp dụng với người sử dụng đất, không áp dụng với người quản lý trong trường hợp được giao đất để quản lý mà chưa đăng ký.

– Hồ sơ, thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu áp dụng với trường hợp không có nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất (hoặc có nhà ở, tài sản khác mà chủ sở hữu không có yêu cầu đăng ký).

– Không áp dụng với trường hợp có yêu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ).

– Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký lần đầu mà nay có nhu cầu được cấp Sổ đỏ thì nộp đơn đề nghị cấp Sổ đỏ theo mẫu số 04a/ĐK (không phải nộp các loại giấy tờ khác quy định trong hồ sơ cấp Sổ đỏ).

>> Thủ tục làm Sổ đỏ 2019 – Toàn bộ hướng dẫn mới nhất

Luật Dân Việt Tư Vấn

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan