Để xác định được đúng thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai phải xác định được chính xác quyết định hành chính, hành vi hành chính về quản lý đất đai do ai ban hành, thực hiện.
Đối tượng khiếu nại về đất đai
Theo khoản 1 Điều 204 Luật Đất đai hiện hành thì người sử dụng đất, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai.
– Việc xác định quyết định, hành vi hành chính về quản lý đất đai là đối tượng bị khiếu nại khá phức tạp. Luật Đất đai 2013 và văn bản hướng dẫn thi hành không quy định rõ quyết định hành chính, hành vi hành chính nào là đối tượng khiếu nại như Luật Đất đai 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể:
+ Theo Điều 162 Nghị định 181/2004/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2003 quy định rõ quyết định, hành vi hành chính về quản lý đất đai là đối tượng khiếu nại – Nhưng quy định theo cách liệt kê như vậy sẽ không thể quy định được đầy đủ các quyết định và hành vi cụ thể (Lưu ý: Nghị định 181/2004/NĐ-CP hết hiệu lực từ ngày 01/7/2014).
Như vậy, để xác định được đối tượng khiếu nại đất đai phải căn cứ vào Luật Khiếu nại 2011 và quy định của Luật Đất đai 2013 như sau:
Theo khoản 8, 9 Luật Khiếu nại 2011 quyết định hành chính, hành vi hành chính được quy định như sau:
– Quyết định hành chính là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước ban hành để quyết định về một vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước được áp dụng một lần đối với một hoặc một số đối tượng cụ thể.
– Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.
Theo khái niệm trên và thẩm quyền của cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai quy định tại Điều 59, 66, 105 và Điều 203 Luật Đất đai 2013 thì những quyết định hành chính về quản lý đất đai là đối tượng khiếu nại gồm:
– Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
– Quyết định bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng, tái định cư;
– Quyết định cấp hoặc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai;
– Quyết định gia hạn thời hạn sử dụng đất.
Để biết hành vi hành chính về quản lý đất nào là đối tượng khiếu nại đất đai hãy xem chi tiết tại: Điều kiện khiếu nại đất đai.
Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai (Ảnh minh họa)
Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai
Để tránh việc trả lại đơn thì phải xác định được chính xác thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai theo quy định dưới đây:
STT |
Quyết định hành chính về quản lý đất đai |
Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu |
Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần 2 |
|
Tên quyết định |
Cơ quan thực hiện |
|||
1 |
– Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo. |
UBND cấp tỉnh |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
2 |
– Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. |
|||
3 |
– Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. |
|||
4 |
– Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. |
UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
5 |
– Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. |
UBND cấp xã |
Chủ tịch UBND cấp xã |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
6 |
– Thu hồi đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. |
UBND cấp tỉnh |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
7 |
– Thu hồi đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. |
|||
8 |
– Quyết định thu hồi đất mà trong khu vực thu hồi đất có cả đối tượng là tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài…và đất công ích của xã, phường, thị trấn. |
UBND cấp tỉnh |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
UBND cấp huyện (được ủy quyền) |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
||
9 |
– Cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư. |
UBND cấp tỉnh |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường (được ủy quyền) |
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
||
10 |
– Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam. |
UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
11 |
– Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi chuyển nhượng, tặng cho…của hộ gia đình, cá nhân. |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
12 |
– Sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng khi chuyển nhượng của tổ chức. |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh
|
13 |
– Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau. |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp huyện |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
14 |
– Quyết định giải quyết tranh chấp mà một bên là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Chủ tịch UBND cấp tỉnh |
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Lưu ý:
– Để xem ai ban hành quyết định, người sử dụng căn cứ vào tên cơ quan ban hành trên tờ quyết định để xác định đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
– Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành vi hành chính về quản lý đất đai của cán bộ, công chức như: Thực hiện không đúng, chậm thực hiện, không cấp giấy chứng nhận…thì xem cán bộ, công chức đó thuộc cơ quan nào và thực hiện quyết định gì để biết được cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại tương ứng với 14 loại quyết định được liệt kê tại bảng trên.
– Thẩm quyền giải quyết khiếu nại được liệt kê tại bảng trên là những quyết định, hành vi hành chính về quản lý đất đai phổ biến chứ không phải tất cả.
>> Thủ tục khiếu nại đất đai 2019: Những hướng dẫn chi tiết nhất
Luật Dân Việt Tư Vấn