Người sử dụng đất thuộc trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất thì phải có hồ sơ đề nghị và thực hiện theo thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất dưới đây.
Các trường hợp được miễn giảm tiền sử dụng đất
Trường hợp được miễn tiền sử dụng đất:
Theo Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:
1. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi:
– Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với:
+ Người có công với cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công;
+ Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo;
– Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội;
– Sử dụng đất để làm nhà ở cho người phải di dời do thiên tai.
2. Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất do chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở do tách hộ đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo danh mục các xã đặc biệt khó khăn.
3. Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Miễn tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở để bố trí tái định cư hoặc giao cho các hộ gia đình, cá nhân trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Lưu ý:
– Việc miễn tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc cho phép miễn tiền sử dụng đất theo pháp luật về người có công.
– Hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được miễn tiền sử dụng đất phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; vùng biên giới, hải đảo.
– Người được giao đất ở mới theo dự án di dời do thiên tai được miễn nộp tiền sử dụng đất khi không được bồi thường về đất tại nơi phải di dời.
Trường hợp được giảm tiền sử dụng đất:
1. Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các địa bàn không thuộc phạm vi được miễn khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất; cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi được chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
2. Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất ở (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận) đối với người có công với cách mạng mà thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công.
3. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất (Ảnh minh họa)
Thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất
Người sử dụng đất không đương nhiên được miễn, giảm mà chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền sử dụng đất sau khi thực hiện các thủ tục để được miễn, giảm:
Chuẩn bị hồ sơ
Theo Điều 15 Thông tư 76/2014/TT-BTC để được miễn, giảm tiền sử dụng đất, tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 hồ sơ:
1 – Đơn đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất (ghi rõ diện tích, lý do miễn, giảm);
2 – Giấy tờ chứng minh thuộc một trong các trường hợp được miễn, giảm tiền sử dụng đất (bản sao có chứng thực), cụ thể:
+ Trường hợp người có công với cách mạng phải có giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp người có công;
+ Đối với người thuộc diện hộ nghèo phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền là hộ nghèo (thông thường sẽ là sổ hộ nghèo);
+ Đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, vùng biên giới hải đảo phải có hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của UBND cấp xã.
+ Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội thì phải có quyết định hoặc văn bản chấp thuận đầu tư, phê duyệt dự án đầu tư;
+ Đối với đất xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền không được bồi thường, hỗ trợ di chuyển tại nơi phải di dời.
3 – Các giấy tờ có liên quan về thửa đất (nếu có)
Ngoài ra, khi nộp hồ sơ phải mang chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Theo Điều 16 Thông tư 76/2014/TT-BTC thủ tục đề nghị miễn giảm tiền sử dụng đất được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
– Nơi nộp hồ sơ:
+ Đối với tổ chức kinh tế: Nộp tại cơ quan thuế nơi có đất.
Lưu ý: Thời hạn nộp tối đa là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định giao đất.
+ Đối với hộ gia đình, cá nhân: Nộp tại chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.
Lưu ý: Việc nộp hồ sơ xin miễn, giảm tiền sử dụng đất được thực hiện cùng với hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận, xin chuyển mục đích sử dụng đất.
– Cách thức nộp: Nộp trực tiếp tại cơ quan hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Giải quyết yêu cầu
Với tổ chức kinh tế:
– Cơ quan thuế xác định và ban hành quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất căn cứ hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng đất.
Với hộ gia đình, cá nhân:
– Khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận hoặc chuyển mục đích sử dụng đất thì văn phòng đăng ký đất đai chuyển hồ sơ đề nghị miễn, giảm tiền sử dụng cho cơ quan thuế.
– Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ và quyết định việc miễn, giảm tiền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ.
Trên đây là thủ tục miễn giảm tiền sử dụng đất. Để biết thêm các quy định về tiền sử dụng đất khi sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất hãy xem tại chuyên mục Tiền sử dụng đất của Luật Dân Việt.
>> Toàn bộ các khoản tiền phải nộp của người sử dụng đất
Luật Dân Việt Tư Vấn