Thủ Tục Thành Lập Doanh Nghiệp Năm 2022 Như Thế Nào?

Nội dung chính

Thành lập doanh nghiệp là cơ sở để quý khách hàng thực hiện những dự định, kế hoạch kinh doanh dài hạn theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Vậy phải thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp như thế nào? Cần chuẩn bị hồ sơ gì? Chi phí có cao không?… Tất cả những câu hỏi trên đều được trình bày trong bài viết sau.

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Thành lập doanh nghiệp là thủ tục hành chính cần thực hiện tại Sở kế hoạch đầu tư để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thành lập doanh nghiệp sẽ thúc đẩy hoạt động kinh doanh, giúp hoạt động kinh doanh được hợp pháp tại Việt Nam, qua đó tạo công ăn việc làm cho người lao động, đóp góp vào thuế cho nhà nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.

Mỗi người sẽ có những cách hiểu khác nhau về định nghĩa doanh nghiệp. Trong đó, đa số mọi người đều cho rằng doanh nghiệp chính là công ty. Cách hiểu này có thể đúng mà cũng có thể sai. Bởi thực chất, doanh nghiệp là một khái niệm rất rộng, bao hàm cả các loại hình công ty. Cho nên để trả lời đúng nhất cho câu hỏi doanh nghiệp là gì? quý khách hàng hãy căn cứ vào pháp luật.

Cụ thể, Luật Doanh nghiệp 2014 định nghĩa doanh nghiệp là:

– Những tổ chức được thành lập để kinh doanh theo đúng quy định pháp luật

– Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Có tên riêng (không trùng lặp)

– Có tài sản

– Có trụ sở

Với những gạch đầu dòng trên, chắc chắc câu hỏi doanh nghiệp là gì? đã được trả lời một cách thỏa đáng.

Cần chuẩn bị gì khi tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp?

Tài liệu, thông tin cho việc thành lập doanh nghiệp còn dễ và ít hơn việc chuẩn bị hồ sơ xin việc? Khách hàng có tin điều đó không? Thật khó tin nhưng đó là sự thật.

Khi tiến hành chuẩn bị hồ sơ xin việc, người lao động sẽ cần phải chuẩn bị rất nhiều giấy tờ như: Đơn xin việc; Giấy khám sức khỏe; Văn bằng, chứng chỉ; Sơ yếu lý lịch; CV… Trong khi đó, để tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp khách hàng chỉ cần chuẩn bị những tài liệu sau:

– Chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu (bản sao chứng thực) của thành viên, chủ sở hữu, cổ đông góp vốn.

– Giấy tờ chứng minh địa chỉ đặt làm trụ sở chính công ty có chứng năng làm văn phòng (chỉ áp dụng với các địa chỉ là nhà tầng)

– Thông tin cần thiết cho việc soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo phiếu yêu cầu cung cấp thông tin của công ty cung cấp dịch vụ như: Tên công ty; Địa chỉ công ty; Vốn điều lệ; Ngành nghề kinh doanh; Tỷ lệ vốn góp…

Thủ tục thành lập doanh nghiệp năm 2020 như thế nào?

Thủ tục thành lập doanh nghiệp năm 2020 như thế nào sẽ được Luật Dân Việt hướng dẫn cụ thể qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin, tài liệu cho việc thành lập doanh nghiệp

Để có thể tư vấn, soạn thảo hồ sơ cho việc thành lập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ và thông tin bao gồm:

– Thông tin thành lập doanh nghiệp theo mẫu;

– Giấy tờ cá nhân của thành viên/cổ đông/chủ sở hữu công ty (chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu/đăng ký kinh doanh) – Bản sao chứng thức

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập doang nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp

Tùy thuộc vào việc quý khách hàng lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào mà sẽ phải chuẩn bị các hồ sơ thành lập doanh nghiệp khác nhau.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân:

– 01 Bản đề nghị thành lập doanh nghiệp theo mẫu (Quý khách hàng chưa có mẫu quy định có thể liên hệ Luật Dân Việt để được cung cấp)

– 01 Bản sao CMTND hoặc hộ chiếu của chủ doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

– 01 Bản đề nghị thành lập doanh nghiệp theo mẫu (Quý khách hàng chưa có mẫu quy định có thể liên hệ Luật Dân Việt để được cung cấp)

– 01 Bản điều lệ doanh nghiệp

– 01 Bản nêu rõ danh sách thành viên

– Nếu thành viên là cá nhân cần cung cấp 1 bản sao giấy CMTND/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu

– Nếu thành viên là tổ chức cần cung cấp 1 bản sao quyết định thành lập hoặc các tài liệu có giá trị tương đương

– Trường hợp thành viên góp vốn là tổ chức cần thêm quyết định của tổ chức về việc tham gia góp vốn thành lập công ty;

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với công ty hợp danh:

– 01 Bản đề nghị thành lập doanh nghiệp theo mẫu (Quý khách hàng chưa có mẫu quy định có thể liên hệ Luật Dân Việt để được cung cấp)

– 01 Bản điều lệ công ty

– 01 Bản kê khai đầy đủ các thành viên

– 01 Bản sao CMTND/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của các thành viên

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần:

– 01 Bản đề nghị thành lập doanh nghiệp theo mẫu (Quý khách hàng chưa có mẫu quy định có thể liên hệ Luật Dân Việt để được cung cấp)

– 01 Bản điều lệ công ty

– 01 Bản danh sách kê khai đầy đủ thông tin các cổ đông

– 01 Bản sao CMTND/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (nếu cổ đông là cá nhân)

– 01 Bản sao giấy chứng nhận ĐKDN hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương (nếu cổ đông là tổ chức)

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tới sở kế hoạch đầu tư

Để được cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức sau khi hoàn thiện xong hồ sơ sẽ tiến hành bước tiếp theo là nộp hồ sơ hoàn thiện cho Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tuy nhiên, trước khi thực hiện bước này, quý khách hàng sẽ phải scan hồ sơ, sau đó gửi bản mềm lên dangkykinhdoanh.gov.vn. Lúc này, sẽ có hai tình huống có thể xảy ra:

– Trường hợp 1: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp không được chấp nhận. Quý khách hàng chủ động theo dõi tình trạng hồ sơ trên website nếu bị từ chối, các chuyên viên sẽ nói rõ lý do. Gặp phải tình huống này, quý khách hàng sẽ sửa đổi hồ sơ theo yêu cầu và tiếp tục gửi lại cho đến khi được chấp thuận.

– Trường hợp 2: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp được chấp nhận. Lúc này, quý khách hàng sẽ download giấy chấp thuận của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Sau đó, in và nộp đồng thời hồ sơ đăng ký bản cứng lên Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi quý khách hàng đặt trụ sở chính, chờ đợi kết quả.

Quy trình thành lập doanh nghiệp về cơ bản sau bao gồm hai bước trên. Hình dung có vẻ không quá phức tạp. Vậy nhưng, khi tiến hành bắt tay vào công việc, nhiều cá nhân, tổ chức không khỏi lúng túng. Chưa kể đến việc, để doanh nghiệp chính thức đi vào hoạt động quý khách hàng còn phải công bố đơn và làm dấu pháp nhân.

Do nhiều khách hàng chưa hiểu rõ vấn đề này, nên Luật Dân Việt sẽ giới thiệu quy trình thành lập doanh nghiệp tiếp theo.

Bước 4: Thông báo nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định

Theo quy định tại Điều 33 Chương II Luật Doanh nghiệp, sau khi được Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời gian tối đa 30 ngày tính từ ngày được cấp, doanh nghiệp phải tiến hành thông báo công khai ngành nghề kinh doanh, danh sách cổ đông (nếu là thành lập công ty cổ phần) trên cổng thông tin dangkykinhdoanh.gov.vn.

Trong thời hạn 30 ngày nếu doanh nghiệp không tiến hành thông báo sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định. Do vậy, doanh nghiệp nên thực hiện thủ tục này theo đúng quy định.

Bước 5: Thông báo mẫu dấu sau khi thành lập doanh nghiệp theo quy định

Con dấu thường được sử dụng trong các giao dịch, quyết định của doanh nghiệp. Nhưng để được sử dụng con dấu theo đúng pháp luật, doanh nghiệp cần phải đăng tải mẫu dấu doanh nghiệp lên trang dangkykinhdoanh.gov.vn. Quý khách hàng lưu ý mẫu dấu đúng quy định là mẫu dấu phải thể hiện được thông tin: tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

Thực hiện đúng, đầy đủ các bước thành lập doanh nghiệp mà Luật Dân Việt nêu trên, chắc chắn quý khách hàng sẽ thành công lên đến 98%.

Nên thành lập doanh nghiệp theo loại hình nào?

Tại Việt Nam, các loại hình doanh nghiệp hiện nay khá đa dạng. Mỗi loại hình đều sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau. Cho nên điều quan trọng nhất mà các cá nhân, tổ chức cần quan tâm chính là lựa chọn một loại hình phù hợp với khả năng, nhu cầu, định hướng… Nhằm giúp quý khách hàng có được sự lựa chọn sáng suốt nhất, Luật Dân Việt sẽ phân tích chi tiết về ưu và nhược điểm của một số loại hình doanh nghiệp chính.

Thành viên/cổ đông/chủ sở hữu

Ý định thành lập doanh nghiệp có thể được “nung nấu” bởi một người, hai người, ba người hay một nhóm người, một tổ chức. Do vậy mà số lượng thành viên/cổ đông/chủ sở hữu được coi là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Thực tế ngay từ tên gọi của các loại hình doanh nghiệp, mọi người cũng đã hình dung được số lượng thành viên/cổ đông/chủ sở hữu.

– Công ty TNHH 1 thành viên: Là loại hình doanh nghiệp chỉ có duy nhất 1 cá nhân/tổ chức/pháp nhân góp vốn để thành lập ra và được gọi là chủ sở hữu công ty;

– Thành lập công ty TNHH 2 thành viên bắt buộc phải có tối thiểu 2 cá nhân, tổ chức góp vốn. Số lượng thành viên góp vốn tối đa đối với loại hình doanh nghiệp này là 50.

– Cũng giống như công ty TNHH 2 thành viên, thành lập công ty cổ phần cũng có thể được thành lập bởi các cá nhân hoặc tổ chức có pháp nhân. Các cá nhân, tổ chức tham gia góp vốn đối với loại hình này sẽ được gọi là cổ đông. 3 cổ đông là số lượng tối thiểu để thành lập công ty cổ phần. Điểm đặc biệt của loại hình doanh nghiệp này là không quy định số lượng cổ đông tối đa.

Khả năng huy động vốn của các loại hình doanh nghiệp

Vì quy định số lượng thành viên góp vốn, cộng với việc không được quyền phát hành cổ phần cho nên khả năng huy động của công ty TNHH 2 thành viên là không cao. Đây được xem là một trong những nhược điểm của loại hình doanh nghiệp này.

Trong khi đó, công ty cổ phần được đánh giá rất cao về khả năng huy động vốn nhờ việc phát hành cổ phiếu trên sàn chứng khoán. Chưa kể đến việc, số lượng cổ đông của loại hình này không bị hạn chế. Do vậy, có càng nhiều cổ đông, mức vốn của doanh nghiệp càng cao. Điều đó đồng nghĩa với việc tiềm ẩn nhiều rủi ro nếu không quản lý, điều hành tốt.

Vấn đề chuyển nhượng vốn góp

Theo quy định tại Điều 53 Chương III Luật Doanh nghiệp, để chuyển nhượng vốn góp đối với công ty TNHH 2 thành viên, quý khách hàng sẽ phải thực hiện thủ tục chào bán trong nội bộ công ty. Nếu trong khoảng thời gian 30 ngày các thành viên trong công ty không mua lại, cá nhân/tổ chức mới được phép chào bán bên ngoài.

Còn đối với công ty cổ phần, thông tin chuyển nhượng được quy định tại Điều 126 Chương V Luật Doanh nghiệp. Điều khoản này nêu rõ công ty cổ phần được quyền chuyển nhượng cổ phần tự do thông qua hợp đồng hoặc giao dịch chứng khoán.

Những điều kiện thành lập doanh nghiệp bắt buộc

Các vấn đề liên quan đến việc thành lập doanh nghiệp được nhà nước Việt Nam đề cập rất rõ trong các điều khoản của Luật Doanh nghiệp. Nhưng vì Luật Doanh nghiệp có đến 213 điều với rất nhiều nội dung, cho nên mọi người có thể sẽ gặp phải khó khăn trong việc tra cứu, tìm kiếm thông tin. Thấu hiểu điều đó, Luật Dân Việt sẽ tóm tắt lại những điều kiện thành lập doanh nghiệp chính để quý khách hàng dễ dàng tìm hiểu.

Đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp

Tất cả mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập công ty nếu không phải là các đối tượng sau:

– Cán bộ công nhân viên chức nhà nước

– Các tổ chức không có tư cách pháp nhân (được thành lập hợp pháp, có cơ cấu tổ chức, có tài sản độc lập…)

– Đối tượng bị hạn chế năng lực dân sự

– Đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự

– Cá nhân dưới 18 tuổi

Điều kiện thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình

– Điều kiện đối với thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Do 1 tổ chức có pháp nhân hoặc 1 cá nhân làm chủ sở hữu

– Điều kiện đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Do ít nhân 2 cá nhân hoặc tổ chức có pháp nhân góp vốn. Số lượng thành viên góp vốn tối đa 50.

– Điều kiện đối với công ty cổ phần: Có ít nhất 3 cổ đông góp vốn và không giới hạn cổ đông.

– Điều kiện đối với doanh nghiệp nhà nước: Do nhà nước quản lý và nắm giữ 100% vốn điều lệ

– Điều kiện đối với công ty hợp danh: Do ít nhất 2 cá nhân là chủ sở hữu, kinh doanh dưới 1 tên chung

Điều kiện thành lập doanh nghiệp về vấn đề vốn điều lệ

Để được cơ quan có thẩm quyền xác nhận đã hoàn thành thủ tục thành lập công ty, cá nhân, tổ chức cần phải kê khai vốn điều lệ trong hồ sơ. Vốn điều lệ được pháp luật định nghĩa là tổng tài sản (tiền, vàng, đất, quyền sở hữu trí tuệ…) do các thành viên góp vào hoặc cam kết góp vào (được quy định cụ thể trong bảng điều lệ công ty) khi thành lập. Trường hợp với công ty cổ phần, vốn điều lệ sẽ được quy đổi thành cổ phần.

Trong các văn bản pháp luật không quy định doanh nghiệp khi thành lập phải có bao nhiêu vốn điều lệ. Điều đó hoàn toàn phụ thuộc vào cá nhân, tổ chức. Tuy nhiên, cá nhân, tổ chức sẽ phải chịu trách nhiệm về số vốn đã kê khai.

Các điều kiện, quy định về tên doanh nghiệp khi thành lập

Bên cạnh việc bắt buộc có đồng thời 2 yếu tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng, tên doanh nghiệp còn phải đảm bảo không vi phạm các yếu tố sau:

– Tên doanh nghiệp bị trùng

– Tên doanh nghiệp dễ gây nhầm lẫn

– Tên doanh nghiệp sử dụng các ký tự đặc biệt

– Tên doanh nghiệp sử dụng tên các cơ quan nhà nước

– Tên doanh nghiệp sử dụng từ ngữ tục tĩu

Quy định về việc sử dụng trụ sở chính

Mọi người hay nhầm lẫn giữa trụ sở chính và văn phòng đại diện. Do đó cần xác định rõ về vấn đề này trước khi kê khai thông tin. Đầu tiên, doanh nghiệp chỉ có một trụ sở chính duy nhất. Trong khi đó, văn phòng đại diện có thể có nhiều, tùy theo tình hình và nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp.

Theo Điều 43 Chương II Luật Doanh nghiệp, trụ sở chính bắt buộc phải ở Việt Nam. Khi kê khai các thông tin về trụ sở chính cần nêu chi tiết, rõ ràng nhất có thể từ số nhà, ngõ, hẻm, ngách…

Thời gian thành lập doanh nghiệp quy định như thế nào?

Thời gian thực hiện thành lập doanh nghiệp được chia thành các giai đoạn như sau:

– Thời gian tư vấn cho khách hàng quy trình thành lập doanh nghiệp, giải đáp các thắc mắc cơ bản: 60 phút

– Thời gian lấy thông tin và soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp: 60 – 90 phút

– Thời gian nộp hồ sơ và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3 ngày

– Thời gian khắc dấu tròn công ty và công bố việc sử dụng mấu dấu trên cổng thông tin quốc gia: 1 – 2 ngày

Về cơ bản, thời gian thành lập tính từ ngày bắt đầu đến khi hoàn thành công việc từ 3 – 5 ngày làm việc đối với gói cơ bản. Khách hàng có thể lựa chọn gói làm nhanh với thời gian thực hiện công việc từ 2 – 3 ngày.

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp nhanh của Luật Dân Việt

Giống như những gì chúng tôi đã chia sẻ ở trên, cá nhân, tổ chức khi tự thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp vẫn sẽ có những khó khăn nhất định và sẽ còn khó khăn gấp bội nếu quý khách hàng không có kiến thức sâu rộng về pháp luật.

Tất nhiên, trong thời điểm mới khởi nghiệp, chúng tôi biết rằng sẽ có nhiều khách hàng gặp khó khăn về tài chính và muốn tiết kiệm tối đa chi phí. Vậy nhưng, nếu quý khách hàng chưa nắm rõ quy định pháp luật mà vẫn cố tình thực hiện rất dễ mất thời gian, công sức mà không nhận lại được kết quả như mong đợi. Vậy sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp của Luật Dân Việt có gì đặc biệt? Quyền lợi của khách hàng là gì?…

Tư vấn thành lập doanh nghiệp trước khi tiến hành đăng ký

Các khách hàng của Luật Dân Việt vẫn hay nói đùa “Tư vấn các bước thành lập doanh nghiệp kỹ như thế không sợ anh/chị tự làm mất à?”. Sở dĩ như vậy là do trước khi tiến hành đăng ký, chúng tôi sẽ cung cấp cho khách hàng mọi thông tin liên quan đến đến việc mở công ty. Từ các vấn đề hành lang pháp lý, đến việc soạn thảo điều lệ, thuế, cơ cấu tổ chức… Nhờ đó, quý khách hàng sẽ hiểu biết tường tận vấn đề, đồng thời đủ tin tưởng để giao phó trọng trách cho Luật Dân Việt.

Hồ sơ được soạn thảo bởi các luật sư giàu kinh nghiệm

Sau bước tư vấn thành lập doanh nghiệp, quý khách hàng sẽ phải thống nhất với Luật Dân Việt một số thông tin cần thiết như: Tên, loại hình, vốn, ngành nghề, trụ sở, thông tin thành viên.

Sau đó, luật sư của chúng tôi sẽ thay mặt khách hàng soạn thảo hồ sơ theo đúng quy định và gửi đến cơ quan nhà nước. Vì hồ sơ được thực hiện trực tiếp bởi các luật sư có nhiều năm kinh nghiệm cho nên sẽ đảm bảo tính chính xác cao. Qua đó đẩy nhanh tiến độ xử lý hồ sơ cho quý khách hàng.

Các gói dịch vụ thành lập doanh nghiệp đa dạng cùng chi phí hợp lý

Công ty Luật Dân Việt cung cấp dịch vụ thành lập công ty tnhh, thành lập công ty cổ phần với 3 gói dịch vụ cho quý khách hàng. Trong những trường hợp đặc biệt có các yêu cầu riêng, quý khách hàng hãy trao đổi với chúng tôi để có một gói dịch vụ hoàn hảo nhất. Sự linh hoạt này đảm bảo quyền và lợi ích khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Luật Dân Việt.

Chi phí thành lập doanh nghiệp của chúng tôi cũng rất hợp lý vì được cân đối giữa rất nhiều yếu tố khác nhau. Chi phí dịch vụ dao động từ 1.400.000 đến 3.500.0000. Tùy theo nhu cầu, điều kiện mà quý khách hàng hãy cân nhắc và quyết định lựa chọn gói dịch vụ phù hợp nhất.

Chính sách ưu đãi và hậu mãi hấp dẫn

Bên cạnh thực hiện các thủ tục thành lập doanh nghiệp, trong gói dịch vụ của Luật Dân Việt còn đi kèm nhiều chính sách hấp dẫn như khắc và công bố mẫu dấu, giúp khách hàng làm các giấy tờ thuế liên quan, hướng dẫn cách phát hành hóa đơn.

Chưa hết, trong một số gói dịch vụ quý khách hàng còn được tặng dấu chức danh, thực hiện báo cáo thuế không tính tiền trong 3 tháng, giảm trực tiếp khi sử dụng các dịch vụ khác của Luật Dân Việt. Đặc biệt, trong vòng 1 năm quý khách hàng có những thắc mắc cần tư vấn về pháp luật, chúng tôi sẽ hỗ trợ hoàn toàn miễn phí.

Điểm khác biệt của Luật Dân Việt khi cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp?

Rất dễ dàng để quý khách có thể tìm kiếm cho mình 1 công ty cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp nhưng tại sao bạn nên chọn chúng tôi là đơn vị cung cấp dịch vụ đó. Hãy tham khảo những lý do sau đây để quyết định:

– Công ty chúng tôi có đội ngũ chuyên viên pháp lý hùng hậu với hơn 40 luật sư và chuyên viên pháp lý tại văn phòng Hà Nội và văn phòng Hồ Chí Minh;

– Chi phí dịch vụ thành lập được chúng tôi thông báo rõ ràng, không mập mờ, ẩn chi phí như một số công ty cung cấp khác;

– Thời gian để soạn thảo hồ sơ từ khi nhận thông tin đến khi hoàn thành soạn thảo chỉ 60 phút. Do đó, khách hàng chỉ cần uống 1 tách cà phê là đã có hồ sơ cho khách hàng tham khảo và ký kết;

– Phục vụ khách hàng tại địa chỉ khách hàng cung cấp bao gồm tư vấn trực tiếp, giao nhận hồ sơ tài liệu, giao kết quả. Khách hàng sẽ không phải đi đâu, chỉ cần ngồi 1 nơi để nhận đầy đủ mọi dịch vụ tốt nhất.

– Công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý đa dạng với nhiều lĩnh vực khác nhau sẽ đảm bảo hỗ trợ tốt nhất cho quý khách hàng trong quá trình hoạt động kinh doanh;

– Công ty chúng tôi đã tư vấn và đại diện cho những khách hàng lớn, uy tín trong và ngoài nước;

– Công ty chúng tôi nói “không” với dịch vụ thành lập doanh nghiệp giá rẻ và giá rẻ không phải là tiêu chí để chúng tôi cạnh tranh với các đơn vị khác trong cùng lĩnh vực kinh doanh;

– Luôn hỗ trợ chuyên nghiệp nhất cho khách hàng và khách hàng không phải đi lại trong quá trình thành lập doanh nghiệp;

Sau khi hoàn thành thành lập doanh nghiệp phải làm gì?

Để doanh nghiệp được hoạt động hợp pháp đúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp nói riêng và pháp luật nói chung, sau khi thành lập, doanh nghiệp cần thực hiện ngay các việc sau.

– Tiến hành đặt biển thông tin doanh nghiệp (tên, địa chỉ, mã số thuế, sdt liên hệ) và treo hoặc gắn biển hiệu này lên địa chỉ doanh nghiệp đã đăng ký

– Kế khai nộp tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài năm đầu tiên cho doanh nghiệp mới mức thuế từ 2 triệu (với mức vốn điều lệ dưới 10 tỷ) và 3 triệu (với doanh nghiệp có vốn lớn hơn 10 tỷ). Trường hợp doanh nghiệp thành lập sau ngày 01/07 hàng nằm chỉ phải đóng 50% thuế môn bài của năm đó)

– Mua chữ ký số để thực hiện kê khai thuế GTGT, thu nhập doanh nghiệp, báo cáo tài chính năm;

– Sử dụng (mua) hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn để đủ điểu kiện sử dụng hóa đơn phát cho khách hàng;

– Mở tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp và đăng ký thuế điện tử thông qua tài khoản ngân hàng;

– Với doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh có điều kiện (ví dụ: Kinh doanh đa cấp), doanh nghiệp cần tiến hành thủ tục xin giấy phép con để đủ điều kiện hoạt động theo quy định của luật.

Khi có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, hãy liên hệ với chúng tôi

Quý khách hàng vui lòng tham khảo một số câu hỏi sau liên quan đến thành lập doanh nghiệp

Hỏi: Thành lập doanh nghiệp có cần bằng cấp không?

Trả lời: Việc thành lập doanh nghiệp có cần bằng cấp không phụ thuộc vào ngàng nghề kinh doanh của doanh nghiệp, phần lớn ngành nghề kinh doanh sẽ không yêu cầu bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn trừ một số ngành nghề đặc thù như công ty cung cấp dịch vụ bảo vệ (cần giám đốc là người tốt nghiệp chuyên ngành Luật hoặc kinh tế). Do đó, phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh để xác định có cần bằng cấp chuyên môn hay không?

Hỏi: Có thể dùng địa chỉ nhà chung cư hoặc khu tập thể làm địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp hay không?

Theo quy định của Luật xây dựng và các văn bản liên quan, các tòa nhà cao tầng không có chức thiết kế làm văn phòng sẽ không được phép đặt trụ sở doanh nghiệp tại đó. Do đó, khi thuê địa chỉ trụ sở chính cho doanh nghiệp, khách hàng cần lưu ý với các nhà cao tầng cần tham khảo thông tin về tòa nhà thiết kế để ở hay dùng làm văn phòng hoặc kết hợp giữa nhà ở và văn phòng để quyết định có nên thuê hay không, tránh trường hợp thuê rồi nhưng khi đăng ký lại không làm trụ sở chính doanh nghiệp được.

Hỏi: Pháp luật về doanh nghiệp có quy định mức vốn điều lệ tối thiểu, tối đa và có phải chứng minh về vốn khi thành lập hay không?

Trả lời: Luật Doanh nghiệp chỉ quy định vốn điều lệ là vốn góp của thành viên/cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty, không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa (trừ 1 số ngành nghề kinh doanh yêu cầu mức vốn pháp định). Do đó, việc sử dụng mức vốn điều lệ bao nhiêu sẽ phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các thành viên/cổ đông góp vốn căn cứ vào mực độ phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp và tương ứng với ngành nghề kinh doanh.

Khi thành lập doanh nghiệp, thành viên/cổ đông không có nghĩa vụ phải chứng minh mức vốn mình có thực tế nhưng phải chịu trách nhiệm về vốn góp hoặc cam kết góp. Do đó, khi thành lập ngay từ đâu doanh nghiệp cần lưu ý không nên để mức vốn điều lệ quá cao do việc tăng vốn điều lệ dễ nhưng giảm vốn tương đối khó.

Hỏi: Khi doanh nghiệp đi vào hoạt động, cơ quan thuế có xuống kiểm tra địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp hay không?

Trả lời: Luật doanh nghiệp và các văn bản liên quan quy định rất rõ, doanh nghiệp phải hoạt động tại trụ sở đã đăng ký. Ngoài ra, khi doanh nghiệp tiến hành thủ tục phát hành hóa đơn điện tử, có thể cơ quan thuế sẽ xuống kiểm tra xem có đúng doanh nghiệp đang hoạt động tại trụ sở đăng ký (tránh trường hợp công ty ma) hoặc đó là hoạt động thường niên của cơ quan thuế.

Doanh nghiệp cũng cần lưu ý việc thực hiện báo cáo thuế đúng quy định về kê khai thuế, trường hợp doanh nghiệp không kê khai thuê đúng thời gian quy định sẽ dẫn đến việc cơ quan thuế sẽ xuống kiểm tra địa chỉ của doanh nghiệp và tiến hành thủ tục đóng mã số thuế (nếu phát hiện doanh nghiệp không hoạt động)

Hỏi: Thời gian nộp tờ khai thuế doanh nghiệp quy định như thế nào?

– Quy định thời gian nộp tờ khai thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quy định như sau:

+ Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;

+ Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;

+ Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;

+ Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;

– Quy định thời gian nộp báo cáo tài chính năm: Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan