Nội dung chính
ToggleNăm 2024 mang đến nhiều quy định mới về thuế, khiến việc tính thuế GTGT phải nộp một cách chính xác trở thành ưu tiên hàng đầu của mọi doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Nắm vững các phương pháp tính toán không chỉ là nghĩa vụ mà còn là chìa khóa giúp tối ưu chi phí và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Bài viết này sẽ là kim chỉ nam, hướng dẫn chi tiết hai phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) phổ biến nhất là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp, đi kèm công thức, ví dụ minh họa và những lưu ý quan trọng giúp bạn tự tin trong công tác kế toán thuế.

Hướng dẫn cách tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ (Phổ biến nhất)
Đây là phương pháp được áp dụng rộng rãi nhất tại các doanh nghiệp, dựa trên nguyên tắc lấy số thuế GTGT đầu ra trừ đi số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Việc áp dụng đúng phương pháp này giúp doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ.
Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Công thức tính thuế GTGT phải nộp trong kỳ theo phương pháp này khá đơn giản và được xác định như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra – Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra là gì? Là tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp bán ra, được ghi trên hóa đơn GTGT. Công thức tính thuế GTGT đầu ra là:
Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất GTGT. - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là gì? Là tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ, hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hóa nhập khẩu, đáp ứng đủ các điều kiện khấu trừ theo quy định.
Đối tượng nào được áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT?
Các đối tượng áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT bao gồm:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 01 tỷ đồng trở lên (trừ hộ, cá nhân kinh doanh).
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ (trừ hộ, cá nhân kinh doanh).
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.
Điều kiện quan trọng để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào
Để được khấu trừ thuế GTGT đầu vào, doanh nghiệp cần đáp ứng nghiêm ngặt các điều kiện sau:
- Có hóa đơn GTGT hợp pháp: Phải có hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu.
- Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: Đối với các hóa đơn mua vào có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm GTGT), bắt buộc phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng.
- Hàng hóa, dịch vụ mua vào phải phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
Ví dụ thực tế về cách tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
Để hiểu rõ hơn về cách tính, chúng ta cùng xem xét một ví dụ cách tính thuế GTGT cụ thể:
Công ty TNHH ABC trong kỳ tính thuế quý 1/2024 có các giao dịch sau:
- Mua vào: Mua 1 lô nguyên vật liệu với giá chưa thuế là 200.000.000 VNĐ, thuế suất GTGT 10%. Công ty đã thanh toán qua ngân hàng và có hóa đơn GTGT hợp lệ.
- Bán ra: Bán toàn bộ thành phẩm sản xuất từ lô nguyên vật liệu trên với giá bán chưa thuế là 350.000.000 VNĐ, thuế suất GTGT 10%.
Cách tính thuế GTGT phải nộp trong kỳ:
- Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Thuế GTGT đầu vào = 200.000.000 x 10% = 20.000.000 VNĐ.
- Do đáp ứng đủ điều kiện (hóa đơn hợp lệ, thanh toán qua ngân hàng), số thuế này được khấu trừ toàn bộ.
- Xác định thuế GTGT đầu ra:
- Thuế GTGT đầu ra = 350.000.000 x 10% = 35.000.000 VNĐ.
- Tính số thuế GTGT phải nộp:
- Số thuế GTGT phải nộp = 35.000.000 – 20.000.000 = 15.000.000 VNĐ.
Vậy, trong quý 1/2024, công ty ABC phải nộp 15.000.000 VNĐ tiền thuế GTGT vào ngân sách nhà nước.
Hướng dẫn cách tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Phương pháp tính thuế trực tiếp đơn giản hơn, thường áp dụng cho các hộ, cá nhân kinh doanh hoặc các doanh nghiệp có quy mô doanh thu nhỏ. Có hai cách tính theo phương pháp này: trực tiếp trên GTGT và trực tiếp trên doanh thu. Phổ biến nhất là tính trực tiếp trên doanh thu.
Công thức tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Công thức được áp dụng như sau:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu để tính thuế GTGT x Tỷ lệ %
Trong đó, doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng, đã bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên bán được hưởng.
Bảng tỷ lệ % trên doanh thu áp dụng cho từng ngành nghề năm 2024
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định khác nhau cho từng nhóm ngành nghề, cụ thể:
| Lĩnh vực kinh doanh | Tỷ lệ % tính thuế GTGT |
|---|---|
| Phân phối, cung cấp hàng hóa | 1% |
| Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu | 5% |
| Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu | 3% |
| Hoạt động kinh doanh khác | 2% |
Đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới 01 tỷ đồng (trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ).
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
- Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã (trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).
- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang nộp thuế theo phương pháp khấu trừ có hoạt động kinh doanh vàng, bạc, đá quý.
Ví dụ minh họa cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Bà Nguyễn Thị B là chủ một cửa hàng tạp hóa (hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa). Trong tháng 5/2024, tổng doanh thu bán hàng của cửa hàng là 80.000.000 VNĐ.
Cách tính thuế GTGT bà B phải nộp:
- Doanh thu tính thuế: 80.000.000 VNĐ.
- Tỷ lệ % áp dụng: 1% (do thuộc ngành nghề phân phối, cung cấp hàng hóa).
- Số thuế GTGT phải nộp = 80.000.000 x 1% = 800.000 VNĐ.
Các quy định pháp lý quan trọng về thuế GTGT cần nắm trong năm 2024
Để việc tính thuế GTGT phải nộp được chính xác, doanh nghiệp cần liên tục cập nhật các quy định mới. Tại Luật Dân Việt, chúng tôi luôn theo dõi sát sao các thay đổi pháp lý để hỗ trợ khách hàng tốt nhất.
Cập nhật các mức thuế suất thuế GTGT mới nhất
Hiện nay, có 3 mức thuế suất GTGT chính:
- 0%: Áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; vận tải quốc tế và một số trường hợp đặc thù khác.
- 5%: Áp dụng cho các mặt hàng thiết yếu như nước sạch, sản phẩm nông nghiệp, thiết bị y tế, giáo cụ…
- 10%: Mức thuế suất phổ thông áp dụng cho hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ còn lại.
Lưu ý: Chính phủ có thể ban hành các chính sách giảm thuế GTGT tạm thời cho một số nhóm hàng hóa, dịch vụ để kích cầu tiêu dùng. Doanh nghiệp cần theo dõi các Nghị định, Nghị quyết liên quan để áp dụng kịp thời. Ví dụ, theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP, nhiều nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng thuế suất 10% được giảm xuống còn 8% đến hết ngày 30/06/2024. Bạn nên tham khảo các quy định mới về thuế gtgt năm 2024 để đảm bảo tính toán chính xác.
Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế GTGT theo tháng và theo quý năm 2024
Việc tuân thủ thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế là vô cùng quan trọng để tránh các khoản phạt không đáng có.
- Kê khai theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Kê khai theo quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Các quy định chi tiết về kỳ tính thuế và thời hạn được nêu rõ trong Thông tư 80/2021/TT-BTC, văn bản mà mọi kế toán cần nắm vững.
Các trường hợp đặc biệt không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT
Theo quy định, một số trường hợp sau đây không cần thực hiện kê khai và tính nộp thuế GTGT:
- Nhận các khoản bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ.
- Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong cùng một doanh nghiệp.
- Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.
- Thu đòi người thứ ba của hoạt động bảo hiểm.
- Các khoản thu hộ không liên quan đến việc bán hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Mức phạt chậm nộp tờ khai và tiền thuế GTGT
Nếu doanh nghiệp chậm nộp tờ khai hoặc tiền thuế, sẽ phải đối mặt với các mức phạt theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP:
- Phạt chậm nộp tờ khai: Mức phạt có thể từ cảnh cáo đến 25.000.000 VNĐ tùy thuộc vào thời gian và tình tiết vi phạm.
- Phạt chậm nộp tiền thuế: Doanh nghiệp phải nộp tiền lãi chậm nộp tính theo mức 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
Giải đáp các câu hỏi thường gặp khi kê khai và nộp thuế GTGT
Trong quá trình hỗ trợ khách hàng, Luật Dân Việt đã tổng hợp lại một số câu hỏi phổ biến nhất liên quan đến việc tính thuế GTGT phải nộp.
Phân biệt thuế GTGT đầu vào và thuế GTGT đầu ra?
- Thuế GTGT đầu vào: Là số thuế GTGT bạn phải trả khi mua hàng hóa, dịch vụ, nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Nó được thể hiện trên hóa đơn mua vào.
- Thuế GTGT đầu ra: Là số thuế GTGT bạn thu của khách hàng khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Nó được thể hiện trên hóa đơn bán ra.
Về cơ bản, bạn “trả” thuế đầu vào và “thu hộ” nhà nước thuế đầu ra. Số thuế phải nộp là phần chênh lệch giữa số thu hộ và số đã trả.
Hướng dẫn kê khai thuế GTGT trên phần mềm HTKK (Các bước cơ bản)
Kê khai qua phần mềm Hỗ trợ kê khai (HTKK) là phương thức phổ biến nhất hiện nay. Các bước cơ bản bao gồm:
- Đăng nhập HTKK: Mở phần mềm và đăng nhập bằng mã số thuế của doanh nghiệp.
- Chọn tờ khai: Vào mục “Thuế Giá trị gia tăng”, chọn tờ khai “Tờ khai GTGT khấu trừ (01/GTGT)”. Chọn kỳ tính thuế (tháng hoặc quý) và năm kê khai.
- Nhập dữ liệu: Dựa vào bảng kê hóa đơn mua vào, bán ra, nhập các chỉ tiêu tương ứng trên tờ khai như doanh thu, thuế suất, số thuế GTGT.
- Kiểm tra và ghi: Sau khi nhập xong, nhấn “Ghi” để phần mềm lưu dữ liệu và tự động tính toán các chỉ tiêu. Kiểm tra lại các con số, đặc biệt là chỉ tiêu [40] (Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ) hoặc [43] (Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này).
- Kết xuất XML: Nhấn “Kết xuất XML” để tạo file tờ khai và nộp qua trang web của Tổng cục Thuế.
Hồ sơ, chứng từ cần chuẩn bị khi quyết toán thuế GTGT là gì?
Để phục vụ cho công tác quyết toán thuế và các đợt thanh tra, kiểm tra, doanh nghiệp cần lưu trữ cẩn thận các hồ sơ sau:
- Tất cả tờ khai thuế GTGT hàng tháng/quý đã nộp.
- Bảng kê chi tiết hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Bảng kê chi tiết hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.
- Toàn bộ hóa đơn GTGT đầu vào, đầu ra.
- Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (ủy nhiệm chi, sao kê ngân hàng…).
- Hợp đồng kinh tế, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng.
- Sổ sách kế toán liên quan (sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản 133, 3331…).
Việc lựa chọn đúng phương pháp tính thuế và tuân thủ các quy định hiện hành không chỉ giúp doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ với ngân sách nhà nước mà còn tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có. Hy vọng qua bài viết, bạn đã có cái nhìn tổng quan và chi tiết về cách tính thuế GTGT phải nộp năm 2024, từ đó áp dụng hiệu quả vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của mình.
Nếu bạn cần tư vấn chuyên sâu hơn về các vấn đề kế toán – thuế hoặc dịch vụ kê khai thuế trọn gói, hãy liên hệ ngay với chúng tôi tại Luật Dân Việt để được đội ngũ chuyên gia pháp lý hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất!
Thông tin liên hệ Luật Dân Việt:
- Hà Nội:
- 219 Trung Kính, Yên Hoà, Hà Nội
- Toà HH2, FLC Garden City, Đại Mỗ, Hà Nội
- Email: tuvanluatdanviet@gmail.com
- Hotline: 0858.111.929











