Theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2020 : “Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Cùng tham khảo bài viết sau đây của chúng tôi nhé!
Trong quá trình hoạt động của công ty, để có thể mở rộng nguồn khách hàng, mở rộng khu vực bán hàng, nhiều doanh nghiệp lựa chọn việc thành lập thêm các chi nhánh hay địa điểm kinh doanh. Nếu như thành lập chi nhánh, doanh nghiệp sẽ phải xử lý nhiều loại thuế, thủ tục có phần phức tạp hơn thì việc thành lập địa điểm kinh doanh lại có phần đơn giản và dễ dàng hơn với các doanh nghiệp.
Địa điểm kinh doanh là gì?
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 45 Luật doanh nghiệp 2014 : “Địa điểm kinh doanh là nơi mà doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.”. Hiểu một cách cụ thể thì địa điểm kinh doanh là nơi để cho doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động kinh doanh, sản xuất, mua bán hàng hóa. Tuy nhiên, địa điểm kinh doanh không có con dấu, không có tư cách pháp nhân của công ty và không có chức năng đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó.
Địa điểm kinh doanh tiếng anh là gì?
Theo thuật ngữ pháp lý, địa điểm kinh doanh có tên gọi tiếng anh là “ Business location”. Cũng có trường hợp địa điểm kinh doanh được biết đến với tên gọi khác là “Place of business”. Dù là tên gọi nào thì nó vẫn giữ nguyên ý nghĩa là nơi kinh doanh, khác với “representative office” là văn phòng đại diện.
Mục đích thành lập địa điểm kinh doanh?
Là một trong số những loại hình kinh doanh ngoài trụ sở chính,doanh nghiệp nên thành lập địa điểm kinh doanh trong những trường hợp:
+ Công ty muốn mở rộng địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính nhưng trong cùng tỉnh/thành phố hoặc khác tỉnh/thành phố
+ Muốn thành lập một đơn vị kinh doanh với thủ tục đơn giản, hồ sơ không phức tạp và thời gian nhanh chóng
+ Những doanh nghiệp muốn mở rộng phạm vị kinh doanh của mình nhưng không muốn phát sinh các thủ tục kê khai thuế phức tạp như chi nhánh nhưng lại có thể phát sinh được hoạt động kinh doanh (khác với văn phòng đại diện công ty chỉ là nơi giao dịch, chào hàng) thì nên lựa chọn hình thức thành lập địa điểm kinh doanh.
Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
Để có thể thành lập địa điểm kinh doanh một cách hợp pháp, doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ để có thể đăng ký lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh bao gồm:
+ Thông báo lập địa điểm kinh doanh ( Mẫu thông báo tại Phụ lục II-11 Thông tư 02/2019/TT- BKHĐT)
+ Văn bản ủy quyền cho cá nhân , tổ chức đại diện cho doanh nghiệp nộp hồ sơ ( nếu có)
*Lưu ý: Thông báo lập địa điểm kinh doanh phải có đầy đủ các thông tin sau:
– Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp hoặc tên và địa chỉ chi nhánh (trường hợp địa điểm kinh doanh được đặt tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi chi nhánh đặt trụ sở);
– Mã số doanh nghiệp;
– Tên địa điểm kinh doanh: Tên của địa điểm kinh doanh có thể không cần chưa tên của doanh nghiệp. Tuy nhiên tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái Tiếng Việt, có thể kèm theo các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu và không được vi phạm các quy định về đặt tên đã được quy định trong Luật Doanh nghiệp.
– Địa chỉ của địa điểm kinh doanh: Tương tự như trụ sở công ty, địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện thì địa chỉ đăng ký địa điểm kinh doanh cũng không được là nhà tập thể, nhà chung cư. Nếu là nhà riêng mà có số phòng thì cũng cần cung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ, sổ hồng). Ngoài ra, trường hợp công ty thuê địa điểm đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh tốt nhất cần yêu cầu bên cho thuê cung cấp các văn bản chứng minh địa điểm không thuộc nhà chung cư, nhà tập thể.
– Ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh: Chỉ được đăng ký các ngành nghề kinh doanh theo phạm vi hoạt động của doanh nghiệp;
– Thông tin cơ bản của người đứng đầu địa điểm kinh doanh: Tên, ngày sinh, thông tin giấy chứng thực cá nhân, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại,….
Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh?
Chuẩn bị hồ sơ chỉ là điều kiện cần cho việc thành lập địa điểm kinh doanh, điều kiện đủ là phải thực hiện nộp hồ sơ lên cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Quy trình, thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành như sau:
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh
Như đã đề cập, hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh khá đơn giản, chỉ yêu cầu một số giấy tờ nhất định. Đây chính là ưu điểm mà việc thành lập địa điểm kinh doanh mang lại. Khách hàng hoàn toàn có thể tự thực hiện việc soạn thảo hồ sơ hoặc liên hệ với Luật Dân Việt để đội ngũ chuyên viên hỗ trợ soạn thảo hoặc trực tiếp soạn thảo hồ sơ đến quý khách hàng.
Một lưu ý là hồ sơ là căn cứ pháp lý để cơ quan Nhà nước đánh giá , kiểm tra và thực hiện cấp phép cho địa điểm kinh doanh, nên hố sơ cần phải được soạn thảo chính xác, đầy đủ.
Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh lên cơ quan Nhà nước
Khi đã có đầy đủ hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh và các giấy tờ liên quan, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ lên cơ quan đăng ký kinh doanh. Có 2 cách thức để nộp hồ sơ:
(i)Nộp hồ sơ qua mạng: Doanh nghiệp Nộp hồ sơ qua mạng trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp “Dangkykinhdoanh.gov.vn”
– Tiến hành đăng ký tài khoản kinh doanh (trong trường hợp chưa có tài khoản đăng ký kinh doanh và đăng ký lần đầu)
– Doanh nghiệp nhập thông tin về địa điểm kinh doanh trên tài khoản;
– Tiến hành scan hồ sơ dạng pdf rồi gắn lên tài khoản và ấn nộp hồ sơ vào phòng đăng ký kinh doanh
Phòng đăng ký kinh doanh xem xét xử lý hồ sơ trong vòng 3 ngày làm việc
Trường hợp hồ sơ chưa chính xác, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo sửa đổi bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Nếu hồ sơ bị thông báo, doanh nghiệp sửa hồ sơ theo ý chuyên viên và nộp lại hồ sơ qua mạng. Thời gian nộp hồ sơ được tính lại từ đầu.
Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp tiến hành in Giấy biên nhận và Thông báo nộp hồ sơ qua mạng điện tử hợp lệ và nộp lên Phòng đăng ký kinh doanh
(ii)Nộp hồ sơ bản giấy : Doanh nghiệp mang toàn bộ Hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định mở địa điểm kinh doanh.
Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thực hiện các thủ tục sau thành lập
Sau khoảng thời gian xử lý hồ sơ khoảng 3 ngày làm việc (Hồ sơ đầy đủ, chính xác) , doanh nghiệp sẽ nhận được giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
Xem thêm:
Công Ty Mẹ Tiếng Anh Là Gì? Công Ty Mẹ Là Gì?
Một số lưu ý khi thành lập địa điểm kinh doanh công ty
+ Theo nghị định 108/2018/NĐ-CP quy định: “Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể ở ngoài địa chỉ đăng ký trụ sở chính. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh”. Như vậy, hiện nay không bắt buộc lập địa điểm kinh doanh trong cùng tỉnh/thành phố với trụ sở chính, tạo điều kiện doanh nghiệp có thể tự do thực hiện lập địa điểm kinh doanh theo nhu cầu doanh nghiệp.
+ Pháp luật không giới hạn số lượng địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ cần đảm bảo thành lập đúng quy định của luật Doanh nghiệp
+ Mỗi địa điển kinh doanh của doanh nghiệp dù không phát sinh nghĩa vụ kê khai thuế, mở sổ sách kế toán riêng nhưng phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm (khác với văn phòng đại diện công ty không phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế môn bài).
Địa điểm kinh doanh là gì?
Địa điểm kinh doanh được hiểu là nơi mà doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh cụ thể ngoài trụ sở chính công ty?
Có thể thành lập địa điểm kinh doanh tại tỉnh khác trụ sở chính được không?
Có, theo Nghị định 108/2018/NĐ-CP doanh nghiệp có quyền thành lập địa điểm kinh doanh ở bất cứ đâu trên lãnh thổ Việt Nam
Giám đốc công ty có thể là người đứng đầu địa điểm kinh doanh được không?
Có, giám đốc có thể là người đứng đầu địa điểm kinh doanh công ty
Thời gian doanh nghiệp phải thông báo việc lập địa điểm kinh doanh tới cơ quan đăng ký?
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày quyết định lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi thông báo lập địa điểm kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh