Từ khóa công ty mẹ và công ty con được nhắc rất nhiều trong khi thực hiện tư vấn khách hàng trong những năm qua. Để rõ hơn trong bài viết này hãy cùng Luật Dân Việt tìm hiểu nhé.
Trong thời kỳ hội nhập, việc giao dịch với đối tác nước ngoài trở thành phổ biến. Do đó, để đáp ứng được yêu cầu sử dụng ngoại ngữ và dịch loại hình doanh nghiệp sang tiếng Anh rất quan trọng, trong đó có nhiều người quan tâm đến việc công ty mẹ tiếng Anh là gì?
Công ty mẹ là gì?
Công ty mẹ là công ty có sở hữu một phần hoặc toàn bộ số cổ phần của công ty khác nhằm kiểm soát việc điều hành và các hoạt động khác của công ty bằng việc gây sức ảnh hưởng hoặc bầu ra Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng giám đốc của công ty con.
Với khái niệm này, công ty mẹ sẽ không trực tiếp sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ mà chỉ sở hữu cổ phiếu của các công ty khác và thu lợi nhuận.
Khi áp dụng theo mô hình công ty mẹ, chủ công ty, người sở hữu sẽ giảm được các rủi ro trong kinh doanh. Tuy nhiên, để được kinh doanh theo mô hình công ty mẹ thì các công ty phải đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật.
Công ty mẹ tiếng Anh là gì?
Công ty mẹ tiếng Anh là Holding company hoặc công ty mẹ tiếng Anh là gì còn được hiểu theo nghĩa owner hoặc Parent corporation.
Ngoài ra, công ty mẹ trong tiếng Anh còn được định nghĩa như sau:
Holding company is a company that owns a part or all of the shares of another company to control the management and other activities of the company by influencing or electing the Board of Directors, Director, General Director of the subsidiary.
With this concept, the parent company will not directly produce goods or provide services but only own the shares of other companies and make a profit.
By applying the model of parent company, the owner, the owner, will reduce risks in business. However, in order to do business under the parent company model, companies must meet the conditions prescribed by law.
Loại hình công ty khác liên quan công ty mẹ tiếng Anh là gì?
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp Việt Nam, ngoài loại hình công ty là công ty mẹ thì vẫn có nhiều loại hình doanh nghiệp, công ty khác. Chúng tôi xin phép chia sẻ về nghĩa tiếng Anh của các loại hình doanh nghiệp, công ty khác liên quan tiếng Anh như sau:
– Công ty cổ phần có nghĩa tiếng Anh là Joint Stock Company
– Công ty trách nhiệm hữu hạn có nghĩa tiếng Anh là Limited liability company hoặc Company Limited
– Công ty hợp danh có nghĩa tiếng Anh là Partnership.
– Công ty con có nghĩa tiếng Anh là Subsidiary.
– Doanh nghiệp tư nhân có nghĩa tiếng Anh là Private enterprise.
– Doanh nghiệp nhà nước có nghĩa tiếng Anh là State – owned enterprise.
Xem thêm:
Công Ty Cổ Phần Tiếng Anh Là Gì?
Điều Lệ Công Ty Là Gì? Điều Lệ Công Ty Tiếng Anh Là Gì?
Ví dụ cụm từ thường sử dụng công ty mẹ tiếng Anh viết như thế nào?
Công ty mẹ – công ty con là mô hình công ty được thành lập nhiều, rộng rãi trên nhiều địa bàn. Trong giao tiếp công sở hay giao tiếp với đối tác nước ngoài thì việc sử dụng các cụm từ đi liền với công ty mẹ bằng tiếng Anh là một trong những yêu cầu cần thiết.
Chúng tôi sẽ đưa một số ví dụ về các cụm từ thường sử dụng công ty mẹ tiếng Anh.
– Người đại diện theo pháp luật của công ty mẹ – The legal representative of the parent company.
– Trụ sở chính của công ty mẹ nằm ở đâu? – Where is the parent company’s headquarters?
– Công ty mẹ đã biểu quyết ông B là giám đốc của công ty con. – The parent company has voted Mr. B as the director of the subsidiary.
– 25/12/2010 là ngày thành lập công ty mẹ. – December 25, 2010 is the date of establishment of the parent company.
– Công ty mẹ góp cổ phần vào 3 công ty con khác nhau. – The parent company contributes stakes in 3 different subsidiaries.
– Các chuyên gia đầu tư đều nhìn vào mô hình công ty mẹ trước khi quyết định đầu tư. – Investment experts all look at the parent company model before deciding to invest.
Những nội dung quy định về công ty mẹ, công ty con được quy định cụ thể trong luật doanh nghiệp 2020 các bạn có thể tham khảo tại các điều 88,109,155,169,194, 195, 196, 197…