Điều Kiện Thành Lập Công Ty Chứng Khoán

Luật Dân Việt tư vấn và hướng dẫn Điều Kiện Thành Lập Công Ty Chứng Khoán để khách hàng tham khảo. Trường hợp cần tư vấn thành lập công ty chứng khoán, vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.

Chứng khoán và Cổ phiếu là những cụm từ từng gây sốt những năm trở lại đây. Với tính chất đầu tư, tích trữ, ngành nghề kinh doanh này có khả năng mang lại lợi nhuận vô cùng lớn nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro trong quá trình hoạt động với công ty và cả khách hàng. Chính vì thế, để có thể đăng ký thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, chủ doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện , quy định như sau:

Cơ sở pháp lý:

Luật doanh nghiệp 2020

– Luật chứng khoán năm 2006, sửa đổi, bổ sung năm 2010;

– Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật chứng khoán;

– Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định 58/2012/NĐ-CP

– Nghị định 151/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ tài chính

– Thông tư 210/2012/TT-BTC hướng dẫn thành lập và hoạt động công ty chứng khoán do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

Điều kiện thành lập và hoạt động công ty chứng khoán

Công ty chứng khoán là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các nghiệp vụ: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.

Do tính chất là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên để đảm bảo hoạt động hợp pháp, Thông tư 210/2012/TT-BTC đã có những quy định chi tiết về các điều kiện cần có để hoạt động dịch vụ chứng khoán:

*Điều kiện về trụ sở làm việc, cơ sở vật chất

– Trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch của công ty chứng khoán phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, tại một địa chỉ xác định có số phòng, số nhà, tên phố, đường, xã, phường, huyện,….

– Quyền sử dụng trụ sở làm việc của công ty chứng khoán tối thiểu là một năm kể từ ngày công ty chứng khoán nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

– Diện tích sàn giao dịch chứng khoán tại trụ sở chính của công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán tối thiểu là 100 m2.

– Có đầy đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị văn phòng, hệ thống máy chủ, hệ thống lưu trữ , phần mềm và các thiết bị bảo đảm an toàn, an ninh cho trụ sở làm việc của công ty theo hướng dẫn của Quyết định 132/QĐ-UBCK

*Điều kiện về cơ cấu thành viên, cổ đông góp vốn

Công ty chứng khoán có thể được thành lập theo 3 loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam là Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH 2 thành viên trở lên và Công ty cổ phần. Mỗi loại hình lại cần đảm bảo các quy định về thành viên góp vốn sau:

+ Công ty TNHH 1 thành viên: Chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại khoản 7 Điều 3 Thông tư 210/2012/TT-BTC hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 8 Điều này

+ Công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty Cổ phần: Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức đáp ứng quy định tại khoản 7 Điều này, trong đó phải có ít nhất 01 tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức nước ngoài theo quy định tại khoản 8 Điều này.

*Điều kiện với cá nhân, tổ chức góp vốn

– Điều kiện với cá nhân góp vốn:

+ Là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định pháp luật và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán

+ Chỉ được sử dụng vốn của chính mình để góp vốn, không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác

-Điều kiện với tổ chức góp vốn:

+ Có tư cách pháp nhân; không đang trong tình trạng hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản và không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định pháp luật

+ Hoạt động kinh doanh phải có lãi trong hai (02) năm liền trước năm góp vốn thành lập công ty chứng khoán và không có lỗ luỹ kế đến thời điểm góp vốn thành lập công ty chứng khoán

*Điều kiện về vốn pháp định

Theo quy định tại Điều 71 Nghị định 58/2012/NĐ-CP, sửa đổi bổ sung bởi Khoản 1 Điều 13 Nghị định 151/2018/NĐ-CP, vốn pháp định đối với công ty chứng khoán như sau:

+ Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam

+ Tự doanh chứng khoán: 50 tỷ đồng Việt Nam

+ Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam

+ Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam

Ngoài ra, công ty chứng khoán phải đảm bảo thêm các điều kiện về giám đốc, nhân sự,…. Để có thể thành lập và hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Xem thêm:

Thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn

Đăng Ký Mã Vạch Nước Khoáng Có Những Lợi Ích Gì? Chi Phí Ra Sao?

Công Bố Mỹ Phẩm Tại Bình Phước – Quân Cờ Then Chốt Tạo Thành Công

Xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán

Khi doanh nghiệp đảm bảo đầy đủ các điều kiện nêu trên, chủ doanh nghiệp cần xin cấp giấy phép con cho doanh nghiệp của mình đi vào hoạt động hợp pháp.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty bao gồm:

– Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 210/2012/TT-BTC);

– Bản thuyết minh cơ sở vật chất đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo tài liệu chứng minh quyền sử dụng trụ sở;

– Biên bản họp và quyết định của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập về việc thành lập công ty chứng khoán. Quyết định phải bao gồm các nội dung cơ bản như : Tên công ty, nghiệp vụ kinh doanh; Vốn điều lệ, cơ cấu sở hữu;Thông qua dự thảo điều lệ công ty, phương án kinh doanh ….

– Danh sách dự kiến Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người hành nghề chứng khoán kèm theo bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề chứng khoán; Bản thông tin cá nhân của Giám đốc (Tổng Giám đốc)

– Danh sách và tỷ lệ sở hữu của các cổ đông, thành viên tham gia góp vốn

– Danh sách dự kiến thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát (nếu có) kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực,

– Tài liệu chứng minh năng lực góp vốn của cổ đông, thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán

– Dự thảo Điều lệ công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty chứng khoán thông qua;

– Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu

Lưu ý: Các biểu mẫu đều được quy định chi tiết tại Thông tư 210/2012/TT-BTC

Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Chủ doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc chuyển phát bộ hồ sơ tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Thời gian xử lý hồ sơ và cấp giấy phép thành lập và hoạt động:

– Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp đối với trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ.

– Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp, các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập phải hoàn thiện cơ sở vật chất và phong toả vốn góp.

– Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được xác nhận phong tỏa vốn theo quy định tại khoản 3 Điều này và kết quả kiểm tra cơ sở vật chất trụ sở công ty và các tài liệu hợp lệ khác, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán

Lưu ý:

– Thời gian xử lý hồ sơ có thể kéo dài hơn quy định trong trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc công ty chưa đảm bảo các điều kiện hoạt động theo quy định.

– Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, công ty chứng khoán phải công bố Giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan