Điều Kiện Thành Lập Công Ty Xây Dựng

Quý khách hàng cần tư vấn Điều Kiện Thành Lập Công Ty Xây Dựng có thể liên hệ với Luật Dân Việt để được tư vấn và hướng dẫn chi tiết.

Cùng với sự phát triển của nền công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Ngành nghề xây dựng có vai trò rất quan trọng tạo ra cơ sở hạ tầng vững chắc- nền móng trong tiến trình phát triển. Vậy để thành lập công ty xây dựng cần đáp ứng những điều kiện gì? Tất cả các thắc sẽ được giải đáp trong bài viết này của công ty Luật Dân Việt.

Căn cứ pháp lý

– Luật doanh nghiệp 2014;

– Nghị định 108/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung Nghị Định Số: 01/2021/NĐ-CP Đăng Ký Doanh Nghiệp về đăng ký doanh nghiệp;

– Luật xây dựng 2014;

– Nghị định 46/2015/NĐ-CP quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

– Nghị định 59/2015/NĐ-CP;

– Nghị định 100/2018/NĐ-CP

Các Bước thành lập công ty xây dựng

Bước 1: Tiến hành thành lập công ty xây dựng để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chuẩn bị hồ sơ thành lập nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh

Từng loại hình công ty sẽ có những hồ sơ khác nhau. Cụ thể như sau:

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân là chủ sở hữu

Bao gồm các giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Bản sao chứng thực một trong các giấy tờ:

+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (Theo mẫu Phụ lục tại Thông tư 20/2015/TT-BKH)

– Điều lệ công ty;

– Danh sách thành viên;

– Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục này;

– Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của các thành viên công ty.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?

Để tiến hành thành lập công ty cổ phần, quý khách hàng cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy đinh tại Thông tư 02/2019/TT-BKH;

– Danh sách cổ đông sáng lập;

– Điều lệ công ty cổ phần;

– Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần;

– Bản sao chứng thực cá nhân như Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của các cổ đông sáng lập công ty cổ phần;

– Văn bản ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp

Dựa trên thông tin khách hàng cung cấp, Luật Dân Việt sẽ tiến hành soạn thảo hồ sơ thành lập công ty xây dựng, Nộp hồ sơ và Nhận kết quả.

Ngành nghề kinh doanh của công ty khi thành lập công ty xây dựng

STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính
1. Xây dựng nhà để ở 4101  
2. Hoạt động thiết kế chuyên dụng

Chi tiết:

– Trang trí nội thất công trình

7410

QĐ 27

 
3. Xây dựng nhà không để ở 4102  
4. Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4299  
5. Lắp đặt hệ thống điện 4321  
6. Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí 4322  
7. Lắp đặt hệ thống xây dựng khác:

Chi tiết:

– Lắp đặt hệ thống thiết bị khác không phải hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí hoặc máy công nghiệp trong các công trình nhà và công trình kỹ thuật dân dụng, bao gồm cả bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống thiết bị này.

– Lắp đặt hệ thống thiết bị trong công trình nhà và công trình xây dựng khác như:

+ Thang máy, thang cuốn,

+ Cửa cuốn, cửa tự động,

+ Dây dẫn chống sét,

+ Hệ thống hút bụi,

+ Hệ thống âm thanh,

+ Hệ thống cách âm, cách nhiệt, chống rung.

4329

QĐ 27

 
8. Hoàn thiện công trình xây dựng 4330  
9. Sản xuất đồ gỗ xây dựng 1622  
10. Bán buôn kim loại và quặng kim loại

(Trừ  Bán buôn vàng và kim loại quý khác)

4662  
11. Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 4663  
12. Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết:

Bán lẻ đồ ngũ kim trong các cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ sơn, màu, véc ni trong các cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ kính xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát sỏi, sắt thép và vật liệu xây dựng khác trong các cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh

4752  
13. Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan

Chi tiết:

-Cung cấp các dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ phác thảo, dịch vụ kiểm định xây dựng như:

+ Thiết kế kiến trúc công trình;

+ Thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp;

+  Thiết kế cơ – điện công trình;

+  Thiết kế cấp – thoát nước công trình;

+  Thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

(Khoản 8 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ xây dựng)

–  Giám sát công tác xây dựng bao gồm:

+ Giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng – công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật;

+ Giám sát công tác xây dựng công trình giao thông;

+ Giám sát công tác xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn.

–  Giám sát công tác lắp đặt thiết bị vào công trình.

(Khoản 9 Điều 1 Nghị định 100/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ xây dựng)

7110  

Bước 2: Công bố thông tin doanh nghiệp

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề về xây dựng, doanh nghiệp tiến hành thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố thông tin bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông tin về ngành, nghề kinh doanh của công ty

Lưu ý: Trường hợp Quý khách hàng tự công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Theo Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt với mức từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Tiến hành khắc mẫu con dấu và công bố sử dụng mẫu dấu lên cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Luật Dân Việt sẽ tiến hành đặt khắc mẫu con dấu và công bố sử dụng mẫu dấu của doanh nghiệp. 3-5 ngày làm việc mẫu con dấu sẽ được đăng tải lên cổng thông tin điện tử dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 4: Tiến hành làm các thủ tục sau khi thành lập:

– Treo biển công ty tại trụ sở chính đã đăng ký

– Kê khai tờ khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai lệ phí môn bài;

Hiện nay theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định số 139/2016 về lệ phí môn bài THÌ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP TỪ NGÀY 25/02/2020 ĐƯỢC MIỄN LỆ PHÍ MÔN BÀI NĂM ĐÂU THÀNH LẬP)

(từ các năm sau trở đi thời hạn nộp lệ phí môn bài và tờ khai môn bài là từ ngày 01/01 đến 30/01 hàng năm)

+ Lệ phí môn bài hiện nay theo quy định được chia làm 2 mức:

– Vốn điều lệ dưới 10 tỷ: lệ phí môn bài là 2.000.000, VNĐ/năm

– Vốn điều lệ trên 10 tỷ: lệ phí môn bài là 3000.000, VNĐ/Năm

Thành lập 6 tháng cuối năm nộp ½ của năm

– Làm hóa đơn điện tử (nếu doanh nghiệp có nhu cầu xuất hóa đơn)

Hiện nay theo quy định tại Nghị định 119/2018/NĐ –CP Quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

Nếu doanh nghiệp thành lập từ ngày 01/11/2018 trở đi hoặc doanh nghiệp thành lập trước thời điểm này mà chưa làm hóa đơn giấy, nếu co nhu cầu sử dụng hóa đơn thì sẽ tiến hành làm hóa đơn điện tử.

– Doanh nghiệp hàng quý nộp Tờ khai đầy đủ. Kê khai theo quý 3 tháng/lần.

Quý 1: Tháng 1, Tháng 2, Tháng 3. Thời hạn nộp tờ khai muộn nhất là 30 tháng 4.

Quý 2: Tháng 4, Tháng 5, Tháng 6. Thời hạn nộp tờ khai muộn nhất là 30 Tháng 7.

Quý 3: Tháng 7, Tháng 8, Tháng 9. Thời hạn nộp tờ khai muộn nhất là 31 Tháng 10

Quý 4: Tháng 10, Tháng 11, Tháng 12. Thời hạn nộp tờ khai muộn nhất là 30 tháng 1 năm sau.

Một số lưu ý khi thành lập công ty xây dựng

Có một số ngành nghề về xây dựng yêu cầu có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng và có Giấy phép con.

Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình gồm:

  1. a) Thiết kế kiến trúc công trình;
  2. b) Thiết kế kết cấu công trình dân dụng – công nghiệp;
  3. c) Thiết kế cơ – điện công trình;
  4. d) Thiết kế cấp – thoát nước công trình;

đ) Thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.

Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình:

  1. a) Hạng I: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp II trở lên.
  2. b) Hạng II: Đã làm chủ nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp II trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
  3. c) Hạng III: Đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ cấp IV trở lên cùng loại với công trình đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan