Khai lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sở hữu, sử dụng tài sản góp vốn công ty TNHH 1 TV

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ là những tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hay nói cách khác người đứng tên trên giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng phải nộp lệ phí trước bạ (trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ).

Khi tổ chức, cá nhân góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình thì doanh nghiệp nhận góp vốn sẽ được miễn nộp lệ phí trước bạ. Tuy nhiên, vẫn phải thực hiện thủ tục khai và nộp hồ sơ lệ phí trước bạ khi đăng ký chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng đối với các loại tài sản sau:

– Tài sản góp vốn là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

– Tài sản góp vốn là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển;

– Tài sản góp vốn là các tài sản khác theo quy định, như phương tiện cơ giới đường bộ: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe ô tô, rơ moóc,…

Khi khai lệ phí trước bạ, doanh nghiệp nộp các hồ sơ sau:

Đối với tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Đối với tài sản góp vốn là tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thủy nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam Đối với tài sản góp vốn là các loại tài sản khác (phương tiện cơ giới đường bộ, …)
1. Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP).

2. Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP.

3. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.

4. Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.

5. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

1. Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP).

2. Bản sao hợp lệ Phiếu báo hoặc xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc tàu thủy, thuyền thuộc đối tượng được đăng ký sở hữu.

3. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

1. Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 20/2019/NĐ-CP).

2. Bản sao hợp lệ các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (Hợp đồng góp vốn).

3. Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của chủ cũ (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).

4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).

5. Bản sao hợp lệ Các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP.

6. Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.

Yêu cầu đối với hồ sơ: Bản sao hợp lệ các giấy tờ trong hồ sơ khai lệ phí trước bạ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính. Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp bản sao bằng hình thức trực tiếp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Nơi nộp hồ sơ:

– Đối với tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: Văn phòng đăng ký đất đai – Sở Tài nguyên và Môi trường.

– Đối với tài sản khác: Chi cục Thuế địa phương nơi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc nộp qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với hồ sơ khai thuế điện tử hoặc địa điểm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định trên cơ sở đề xuất của Cục trưởng Cục thuế.

Thời hạn giải quyết:

– Đối với tài sản góp vốn là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất: trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

– Đối với tài sản khác: trong 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết cùng chuyên mục