Lưu ý: Chỉ có 11 trường hợp đất sử dụng lâu dài

Sử dụng đất ổn định lâu dài là mong muốn của nhiều người. Tuy nhiên, không phải toàn bộ đất mà người dân đang sử dụng là đất lâu dài. Dưới đây là 11 trường hợp đất sử dụng lâu dài.

 

Đất sử dụng ổn định lâu dài
 

Đất sử dụng ổn định lâu dài là loại đất không bị giới hạn thời gian sử dụng đất như các loại đất sử dụng có thời hạn: 50 năm, 70 năm hay 99 năm.

Theo Điều 125 Luật Đất đai năm 2013, người sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trong 11 trường hợp sau:

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;

2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 3 Điều 131 của Luật Đất đai, cụ thể:

– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng được quy định như sau:

+ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất để bảo tồn bản sắc dân tộc gắn với phong tục, tập quán của các dân tộc;

+ Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ đất được giao, được sử dụng đất kết hợp với mục đích sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

3. Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;

4. Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;

5. Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính, cụ thể:

– Khoản 1 Điều 147 Luật Đất đai 2013 quy định đất xây dựng trụ sở cơ quan gồm: Đất trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

– Khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013 quy định đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm: Đất xây dựng các công trình sự nghiệp thuộc các ngành và lĩnh vực về kinh tế, văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác.

11 trường hợp đất sử dụng lâu dài

11 trường hợp đất sử dụng lâu dài (Ảnh minh họa)
 

6. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

7. Đất cơ sở tôn giáo

– Đất cơ sở tôn giáo gồm: Đất thuộc chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường, niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo, các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động.

– Diện tích đất giao cho cơ sở tôn giáo do UBND cấp tỉnh quyết định.

8. Đất tín ngưỡng;

9. Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;

10. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;

11. Đất tổ chức kinh tế sử dụng theo quy định, cụ thể:

– Theo khoản 3 Điều 127 Luật Đất đai 2013, tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài thì tổ chức kinh tế được sử dụng đất ổn định lâu dài.

– Theo khoản 2 Điều 128 Luật Đất đai 2013, người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Như vậy, chỉ có 11 trường hợp đất sử dụng lâu dài. Với các loại đất có thời gian sử dụng thì khi hết hạn (50 năm, 70 năm hoặc 99 năm) thì phải xin ra hạn hoặc bị thu hồi theo định.

>> Các loại thời hạn sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013

Luật Dân Việt Tư Vấn

Share:

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on pinterest
Pinterest
Share on linkedin
LinkedIn
Luật Dân Việt

Luật Dân Việt

Luôn đồng hành và hỗ trợ tư vấn pháp lý tới mọi người !

Tin mới

Bài viết liên quan