Thủ tục chuyển nhượng cổ phần được thực hiện trong trường hợp cổ đông hiện tại trong công ty chuyển nhượng cho cổ đông khác trong hoặc ngoài công ty. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần phải tiến hành theo quy định của pháp luật.
Chuyển nhượng cổ phần là gì?
Chuyển nhượng cổ phần là hình thức chuyển giao quyền sở hữu cổ phần trong công ty từ cổ đông góp vốn cũ trong công ty cổ phần sang cổ đông mới khác, chuyển nhượng cổ phần chỉ được thực hiện trong trường hợp đủ điều kiện theo quy định của pháp luật trừ một số trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoảng 1 Điều 126 Luật doanh nghiệp 2014 đảm bảo điều kiện không làm thay đổi cấu trúc vốn điều lệ.
Các thông tin liên quan đến thủ tục chuyển nhượng cổ phần được quy định tại khá nhiều văn bản pháp luật. Mỗi bộ luật, nghị định, thông tư lại đề cập đến một vấn đề khác nhau. Điều này khiến cá nhân, tổ chức gặp phải không ít khó khăn trong quá trình tra cứu thông tin, thực hiện thủ tục. Luật Dân Việt thấu hiểu những bất tiện đó, cho nên chúng tôi đã tóm lược một số nội dung quan trọng để mọi người thuận tiện khi tham khảo thông tin.
Lưu ý khi chuyển nhượng cổ phần
Rất nhiều khách hàng bỏ qua bước tìm hiểu quy định về chuyển nhượng cổ phần gây ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả quá trình thực hiện. Do đó, mục đầu tiên này chúng tôi sẽ dành để giới thiệu một số quy định quan trọng liên quan đến với chuyển nhượng. Tại khoản 1 Điều 110, khoản 1 Điều 126 và khoản 3 Điều 119 Luật Doanh nghiệp ban hành năm 2014 đã đề cập tương đối rõ ràng về một số quy định về chuyển nhượng cổ phần. Theo đó:
– Cổ đông sáng lập công ty có quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong thời hạn 3 năm tính từ thời điểm có Giấy đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các hạn chế này không áp dụng đối với cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi đăng ký thành lập doanh nghiệp và cổ phần mà cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho người khác không phải là cổ đông sáng lập của công ty.
Ngoài ra, căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 51 Nghị định 108/2018/NĐ – CP: Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật doanh nghiệp. Cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông công ty theo quy định tại điểm a Khoản 3 Điều 112 Luật doanh nghiệp và bị xóa tên khỏi Danh sách cổ đông sáng lập của công ty.
Căn cứ quy định nêu trên, khi cổ đông sáng lập mà muốn chuyển nhượng cổ phần sẽ không phải nộp hồ sơ tới phòng đăng ký kinh doanh để ghi nhận thông tin cổ đông mới mà có thể làm nội bộ chuyển nhượng trong doanh nghiệp.
– Cá nhân, tổ chức được phép chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người khác nếu Đại hội đồng cổ đông chấp nhận
– Cổ đông là các cá nhân, tổ chức sở hữu cổ phần biểu quyết không được tặng, bán cổ phần cho người khác
– Điều lệ công ty quy định rõ ràng những hạn chế chuyển nhượng cần phải tuân thủ
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần như thế nào?
Đây có lẽ là phần thông tin được quý bạn đọc quan tâm nhiều nhất. Nắm bắt được những nội dung thông tin này sẽ giúp bạn đọc biết được cần phải làm gì để hoàn tất thủ tục chuyển nhượng cổ phần theo đúng quy định pháp luật.
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần sẽ được thực hiện bao gồm các bước sau:
– Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
– Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ chuyển nhượng cổ phần đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập
– Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ và giải quyết hồ sơ chuyển nhượng cổ phần của doanh nghiệp
– Bước 4: Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo kết quả hồ sơ chuyển nhượng cổ phần đến doanh nghiệp
Với những quý bạn đọc có ý định tự thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần chắc hẳn sau khi xem quy trình này vẫn còn khá nhiều thắc mắc như: Hồ sơ cần chuẩn bị gồm những tài liệu nào? Phòng Đăng ký kinh doanh ở đâu? Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ trong khoảng thời gian bao lâu?… Những thắc mắc này sẽ lần lượt được Luật Dân Việt trình bày chi tiết trong các nội dung tiếp theo.
* LƯU Ý QUAN TRỌNG: Hiện nay thủ tục chuyển nhượng cổ phần như trên KHÔNG còn được áp dụng do theo quy định mới như đã nói ở trên, khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần sẽ không phải nộp hồ sơ chuyển nhượng tới phòng đăng ký kinh doanh để ghi nhận chuyển nhượng như trước kia.
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần sẽ được thực hiện theo hình thức nội bộ trong công ty và lưu lại hồ sơ trong công ty khi chuyển nhượng, quy định mới này nhằm giảm bớt các thủ tục hành chính cho doanh nghiệp trong quá trinh hoạt động kinh doanh
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần tương đối phức tạp, cần đáp ứng các quy định pháp luật hiện hành
Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần gồm những gì?
Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất khi cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần. Với những cá nhân, tổ chức đã có những hiểu biết nhất định về chuyển nhượng cổ phần, thường xuyên nghiên cứu, cập nhật tài liệu liên quan hoặc làm việc trong lĩnh vực pháp luật thì việc chuẩn bị hồ sơ không quá khó. Nhưng nếu cá nhân, tổ chức lần đầu tiên tìm hiểu về pháp luật có thể sẽ gặp phải không ít khó khăn. Lúc này, sử dụng dịch vụ tư vấn, soạn thảo hồ sơ của Luật Dân Việt là lựa chọn hoàn hảo nhất. Trường hợp, nếu cá nhân, tổ chức muốn tự thực hiện hãy chuẩn bị các hồ sơ mà chúng tôi giới thiệu sau.
– 01 Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh; (bỏ nội dung này do sẽ không cần phải nộp hồ sơ lên sở kế hoạch đầu tư)
– 01 Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch Hội đồng quản trị ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong điều lệ công ty;
– 01 Bản sao biên bản họp về việc thay đổi cổ đông sáng lập của Đại hội đồng cổ đông;
– 01 Danh sách các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
– 01 Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần và các giấy tờ chứng thực việc hoàn tất chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho cổ phần;
– 01 Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của cổ đông sáng lập mới;
– 01 Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
Xem thêm:
Thay Đổi Cổ Đông Sáng Lập Công Ty Cổ Phần Cần Lưu Ý Thủ Tục Gì?
Điều kiện cổ đông trong công ty cổ phần
Một số lưu ý về hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
Đây là một trong những nội dung mới được Luật Dân Việt cập nhật. Sở dĩ có nội dung mới này là do tổng đài tư vấn pháp luật nói chung và tư vấn chuyển nhượng cổ phần nói riêng liên tục nhận được những thắc mắc của khách hàng liên quan đến tài liệu thông báo thay đổi kinh doanh. Trước đây chúng tôi không biết tình trạng này, dù đã thường xuyên thăm dò phản hồi khách hàng qua Bộ phận Doanh nghiệp – bộ phận trực tiếp xử lý những yêu cầu của khách hàng về dịch vụ chuyển nhượng cổ phần.
Thông báo thay đổi kinh doanh được quy định tại Điều 51 Nghị Định Số: 01/2021/NĐ-CP Đăng Ký Doanh Nghiệp và sửa đổi bổ sung tại khoản 16, Điều 1, Nghị định 108/2018/NĐ-CP. Theo đó, nội dung thông báo cần phải trình đầy đủ các thông tin bao gồm:
– Tên doanh nghiệp (tiếng Việt), mã số doanh nghiệp, mã số thuế. Nếu doanh nghiệp chưa có mã doanh nghiệp và mã số thuế có thể thay thế bằng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
– Nếu người thực hiện thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh là tổ chức sẽ cần kê khai tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập
– Nếu người thực hiện thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh là cá nhân hợp pháp sẽ cần kê khai thông tin họ tên, số chứng minh thư (đối với công dân Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài)
– Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh cần có chữ ký của người đại diện pháp luật
Chuyển nhượng cổ phần có phải thông báo với Sở kế hoạch đầu tư không?
Theo quy định tại nghị định 108/2018/NĐ-CP thì “Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua” do đó không cần đăng ký thay đổi thông tin cổ đông sáng lập trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần.
Như vậy, theo quy định tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP, các cổ đông chỉ cần thực hiện các thủ tục chuyển nhượng nội bộ công ty, không cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh- Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần của Luật Dân Việt
Luật Dân Việt cung cấp dịch vụ pháp lý trong việc tiến hành thủ tục chuyển nhượng cổ phần hàng đầu hiện nay tại thị trường Việt Nam. Chúng tôi đã và đang phục vụ cho hàng chục nghìn doanh nghiệp, cá nhân trong lĩnh vực doanh nghiệp (thành lập, sáp nhập, thay đổi đăng ký kinh doanh, giải thể…), lĩnh vực sở hữu trí tuệ (bảo hộ logo, thương hiệu, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp…), lĩnh vực giấy phép (đăng ký mã vạch, công bố mỹ phẩm , giấy phép quảng cáo, ICP…), lĩnh vực tư vấn pháp luật qua tổng đài … mang đến một dịch vụ trọn gói với chất lượng hoàn hảo.
Bên cạnh đó, Luật Dân Việt còn có những ưu điểm nổi trội như:
– Đội ngũ luật sư, tư vấn viên giỏi chuyên môn (được đào tạo bởi các trường đại học hàng đầu trên cả nước về mảng luật)
– Dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn, thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần cho nhiều doanh nghiệp lớn, vừa và nhỏ trên toàn quốc
– Quy trình làm việc chuyên nghiệp, khoa học giúp khách hàng tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí
– Hỗ trợ khách hàng mọi nơi, mọi lúc
– Thái độ làm việc tận tâm, tận tình, hết mình vì khách hàng
– Chi phí dịch vụ chuyển nhượng cổ phần hợp lý, phù hợp mọi đối tượng khách hàng
Luật Dân Việt thực hiện các công việc bao gồm:
– Xem xét lại tất cả các giấy tờ, tài liệu cần thiết cung cấp bởi khách hàng. Đưa ra ý kiến tư vấn cũng như đề xuất các thay đổi cần thiết để điều chỉnh lại các giấy tờ tài liệu cho phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam;
– Soạn hồ sơ cho việc chuyển nhượng cổ phần;
– Đại diện nhà khách hàng nộp hồ sơ cho cơ quan cấp phép
– Đại diện khách hàng liên hệ với các cơ quan cấp phép trong quá trình thẩm định hồ sơ;
– Thông báo cho khách hàng cả các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định hồ sơ;
– Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên phụ trách hồ sơ (nếu có);
– Nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới và gửi cho khách hàng;
Chi phí dịch vụ chuyển nhượng cổ phần của Luật Dân Việt
Khác với những khách hàng tự thực hiện thường dành nhiều sự quan tâm cho hồ sơ, quy trình, thủ tục thì cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ lại quan tâm nhiều đến chi phí. Điều này không có gì đáng ngạc nhiên vì bất kể ai khi sử dụng một dịch vụ, mua sắm một sản phẩm cũng sẽ như vậy. Nhưng điều đáng nói chính là nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển nhượng cổ phần đã lợi dụng chi phí để lôi kéo khách hàng. Họ cung cấp các gói dịch vụ giá rẻ bằng nhiều cách khác nhau. Trong đó, giảm chất lượng dịch vụ chính là cách mà nhiều đơn vị cung cấp sử dụng.
Luật Dân Việt không chạy theo cuộc đua giá rẻ, thay vào đó chúng tôi tập trung vào chất lượng, giá trị mà khách hàng nhận được. Đây cũng chính là lý do mà dù có nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần hơn nữa khách hàng vẫn tin tưởng và lựa chọn Luật Dân Việt.
Chi phí dịch vụ của Luật Dân Việt cụ thể như sau:
– Chi phí dịch vụ là: 1.200.000 VNĐ (Một triệu hai trăm nghìn đồng)
– Chi phí công bố thông tin trên cổng thông tin quốc gia: 300.000 VNĐ (Ba trăm nghìn đồng)
Lưu ý: Chi phí mà Luật Dân Việt nêu không bao gồm 10% VAT. Quý khách hàng có nhu cầu xuất hóa đơn sẽ phải thanh toán thêm 10% VAT theo quy định pháp luật.
Cách thức yêu cầu tư vấn, cung cấp dịch vụ của Luật Dân Việt
Sử dụng dịch vụ tư vấn, thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần của Luật Dân Việt, quý khách hàng không chỉ nhận được kết quả nhanh, chính xác mà còn tiết kiệm được một khoản chi phí đáng kể. Với phương châm làm việc xuyên suốt “Tất cả vì lợi ích khách hàng” Luật Dân Việt sẽ đem đến một dịch vụ toàn diện và khác biệt. Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn hoặc cung cấp dịch vụ vui lòng liên hệ để được tư vấn nhanh nhất.