Danh sách trường hợp được cấp và không được cấp Sổ đỏ do Luật Dân Việt tổng hợp sẽ giúp người dân có cái nhìn tổng quan khi làm Sổ đỏ. Người dân cần biết đất của mình có hay không có giấy tờ về quyền sử dụng đất vì đây là trường hợp được cấp Sổ đỏ phổ biến nhất.
* Sổ đỏ, Sổ hồng là cách gọi phổ biến của người dân, theo pháp luật đất đai từ ngày 10/12/2009 đến nay khi đủ điều kiện thì người dân được cấp Giấy chứng nhận theo mẫu chung của Bộ Tài nguyên và Môi trường với tên gọi pháp lý là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận).
10 trường hợp được cấp Giấy chứng nhận
Căn cứ khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận cho những trường hợp sau:
TT |
Tên trường hợp |
1 |
Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013, cụ thể: – Cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất. – Cấp Giấy chứng nhận mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất. – Cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất. |
2 |
Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014. |
3 |
Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ. |
4 |
Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành. |
5 |
Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất. |
6 |
Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. |
7 |
Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất. |
8 |
Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước. |
9 |
Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có. |
10 |
Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất. |
7 trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
Theo Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, những trường hợp dưới đây không được cấp Giấy chứng nhận:
TT |
Tên trường hợp |
1 |
Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất để quản lý thuộc các trường hợp quy định tại Điều 8 Luật Đất đai 2013, cụ thể: – Người đứng đầu của tổ chức được giao để quản lý, gồm: + Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng, gồm công trình đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống công trình thủy lợi, đê, đập; quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm. + Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) và các hình thức khác theo quy định của pháp luật về đầu tư. + Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng. + Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. – Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất sử dụng vào mục đích công cộng được giao để quản lý, đất chưa giao, đất chưa cho thuê tại địa phương. – Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm đối với việc quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo chưa có người ở thuộc địa phương. – Người đại diện cho cộng đồng dân cư là người chịu trách nhiệm đối với đất được giao cho cộng đồng dân cư quản lý. |
2 |
Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn. |
3 |
Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. |
4 |
Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng. |
5 |
Người đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận. |
6 |
Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận nhưng đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. |
7 |
Tổ chức, UBND xã, phường, thị trấn được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng công trình công cộng gồm đường giao thông, công trình dẫn nước, dẫn xăng, dầu, khí; đường dây truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngoài trời; nghĩa trang, nghĩa địa không nhằm mục đích kinh doanh. |
Kết luận: Trên đây là những trường hợp được cấp và không được cấp Sổ đỏ. Đối với trường hợp được cấp Giấy chứng nhận thì danh sách theo bảng trên chỉ mang tính chất liệt kê vì để được cấp phải xem xét điều kiện theo từng trường hợp cụ thể.
Click xem thêm: Toàn bộ các trường hợp không được vay thế chấp Sổ đỏ